Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (Mẫu số 04/GTGT)

Tờ khai mẫu số 04/GTGT- Tờ khai thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

1/ Cách tính thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu

Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu 

  • Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không bao gồm

    • Doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và

    • Doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

  • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
    • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
    • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
    • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
    • Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

So sánh phương pháp trực tiếp và khấu trừ

2/ Minh họa tình huống

Một doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trong tháng tính thuế có số liệu về doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ như sau (Triệu đồng)

  • Doanh thu bán bán lẻ nước mắm: 220; Doanh thu bán lẻ muối ăn: 60; Doanh thu cho thuê nhà xưởng: 80

Khi đó, xác định số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Doanh thu x Tỷ lệ

  • Thuế GTGT từ doanh thu bán bán lẻ nước mắm: 220 x 1%
  • Thuế GTGT từ doanh thu cho thuê nhà xưởng: 80 x 5%
  • Thuế GTGT từ doanh thu bán lẻ muối ăn không chịu thuế GTGT

3/ Minh họa tờ khai

4/ Quy trình Khai thuế GTGT đối với phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Người nộp thuế áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế GTGT (bao gồm cả trường hợp khai riêng thuế GTGT đối với khoản thu hộ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao) lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai và nộp thuế GTGT theo tháng); chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai và nộp thuế GTGT theo quý); chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai và nộp thuế GTGT theo lần phát sinh).

Trường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ qua giao dịch điện tử: Người nộp thuế (NNT) truy cập vào Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm: Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (sau đây gọi là Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) để khai hồ sơ khai thuế và các phụ lục đính kèm theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn.

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy định.

++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế:

+++ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ hoặc thông báo lý do không tiếp nhận hồ sơ cho NNT qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế.

+++ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ khai thuế của NNT theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành:

Cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đến Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên thông báo tiếp nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử.

– Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua đường bưu chính;

+ Hoặc bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T – VAN.

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ: theo Danh mục hồ sơ khai thuế tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi là Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) và phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi là Thông tư số 80/2021/TT-BTC) gồm: Tờ khai thuế GTGT (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu) mẫu số 04/GTGT.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

– Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế/Chi cục Thuế.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai theo Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC, gồm:

Tờ khai thuế GTGT (Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu) mẫu số 04/GTGT.

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định và điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03/6/2008 và các văn bản pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành và sửa đổi, bổ sung có liên quan.

+ Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;

+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

+ Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

5/ Cách điền tờ khai thuế GTGT

Đối với phương pháp trực tiếp trên doanh thu, tham khảo cách điền

Cách điền tờ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (Tờ khai mẫu 04/GTGT)

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.