Chương trình Kiểm toán Hàng tồn kho D530 được tham khảo từ tài liệu do Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.
CÔNG TY Tên khách hàng: Ngày kết thúc kỳ kế toán: Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN – HÀNG TỒN KHO |
|
- Mục tiêu kiểm toán
|
Cơ sở dẫn liệu |
|
1. |
Đảm bảo tất cả HTK được ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán. |
E/Tính hiện hữu |
2. |
Đảm bảo tất cả HTK tại ngày kết thúc kỳ kế toán được ghi nhận chính xác trong sổ cái. |
C/Tính đầy đủ |
3. |
Đảm bảo HTK được đánh giá chính xác, nhất quán và phù hợp với chính sách kế toán của đơn vị. HTK mua bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái phù hợp. |
V/Đánh giá |
4. |
Đảm bảo dự phòng giảm giá đã được lập đầy đủ cho các HTK bị hư hỏng, lỗi thời hoặc chậm luân chuyển. |
V/Đánh giá |
5. |
Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với HTK được ghi nhận trong sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tất cả số dư HTK không bị hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác, nếu không, tất cả các hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác phải được xác định và thuyết minh trong BCTC. |
R&O/Quyền và nghĩa vụ |
6. |
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến HTK được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC. |
P&D/Trình bày và thuyết minh |
- RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:
Cơ sở dẫn liệu |
E/Tính hiện hữu |
R&O/Quyền và nghĩa vụ |
C/Tính đầy đủ |
V/Đánh giá |
P&D/Trình bày |
Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (Thấp/Trung bình/Cao) |
|
|
|
|
|
- Xem xét biện pháp xử lý kiểm toán
III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu |
Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng |
Ghi thủ tục kiểm toán (*) |
|
|
|
(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM – BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “có”. Khi đó KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.
|
|
Có |
Không |
Ý kiến |
1. |
Bước B |
|
|
|
|
· Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? · BGĐ có không thể thực hiện kiểm kê hiện vật toàn bộ HTK cuối kỳ không? · Có HTK ký gửi trọng yếu không? · Có HTK do bên thứ ba nắm giữ trọng yếu không? · KTV có không thể nhận được xác nhận của bên thứ ba về HTK ký gửi không? |
|||
|
|
|
|
|
2. |
Bước C |
|
|
|
|
· Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? · Giá gốc của HTK có được xác định khác với hóa đơn của nhà cung cấp không? · Giá gốc HTK tại ngày kết thúc kỳ kế toán có được xác định bằng tính toán thủ công không? · Các loại HTK khác nhau có được sử dụng phương pháp tính giá khác nhau không? · Nhập xuất HTK thực tế về mặt hiện vật có phù hợp với phương pháp tính giá HTK được sử dụng không? · Có bất kỳ khoản mục HTK nào được thanh toán bằng ngoại tệ không? · Khoản dự phòng cho HTK bị lỗi thời, giảm giá có trọng yếu hoặc dự kiến là trọng yếu không? · Khoản dự phòng cho HTK lỗi thời có bị ghi quá hoặc ghi thiếu theo kinh nghiệm trước đây của KTV không? |
|||
|
|
|
|
|
3. |
Bước D |
|
|
|
|
· Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ trước không? · Có bất kỳ sự thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không? · Khoản dự phòng cho HTK bị lỗi thời, giảm giá có trọng yếu hoặc dự kiến là trọng yếu không? · HTK có bị thế chấp cho các khoản vay của đơn vị không? |
- Kết LUẬN LẬP KẾ HOẠCH
Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.
Người lập: Người soát xét 1:
Ngày: Ngày:
Người soát xét 2:
Ngày:
Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.
– Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.
|
Xử lý cơ sở dẫn liệu |
Tham chiếu giấy làm việc |
Có thỏa mãn với kết quả không? Có/Không |
Chữ ký và ngày thực hiện |
|
A. Thủ tục chung |
A |
|
|
|
|
|
Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng không. Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không. |
||||
|
Thu thập phân tích về HTK và đối chiếu với sổ cái |
|
|
|
|
1 |
Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS kỳ hiện tại và số liệu kỳ trước đã được kiểm toán với thông tin chi tiết HTK hoặc các khoản mục khác khi thích hợp. |
A, E
|
|
|
|
2 |
Thu thập danh mục chi tiết của HTK theo số lượng, giá trị ghi sổ và đối chiếu tổng cộng giá trị HTK với số dư trên bảng tổng hợp số liệu nêu trên. Danh mục HTK phải được tổng hợp lại theo cách phân loại tương tự các số dư trong bảng tổng hợp số liệu. |
A, E
|
|
|
|
3 |
Thu thập các bảng đối chiếu của khách hàng về chênh lệch giữa danh mục chi tiết HTK (trên sổ cái) và hệ thống HTK và/hoặc danh mục HTK cuối cùng. |
A, E, C
|
|
|
|
4 |
Kiểm tra tính phù hợp của các khoản mục và tài liệu đối chiếu quan trọng trong giấy làm việc của KTV. |
A, E |
|
|
|
5 |
Khi KTV sử dụng các danh mục hoặc sổ, tài liệu do BGĐ lập cho mục đích kiểm toán, KTV phải thực hiện các thủ tục để đảm bảo rằng các danh mục/sổ, tài liệu là chính xác và đầy đủ. |
A, E, C
|
|
|
|
|
Thực hiện các thủ tục phân tích |
|
|
|
|
6 |
Thực hiện các thủ tục phân tích sau: (a) So sánh số dư HTK (kể cả số dư dự phòng) và cơ cấu HTK năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường; (b) So sánh tỷ trọng HTK với tổng tài sản ngắn hạn năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của những biến động; (c) So sánh thời gian quay vòng của HTK với năm trước và kế hoạch, xác định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập dự phòng (nếu có); (d) So sánh cơ cấu chi phí (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung) năm nay với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động; |
C, E, A, V |
|
|
|
|
(e) So sánh giá thành đơn vị kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch, giữa các tháng trong năm, giải thích các biến động bất thường; (f) Phân tích tỷ trọng của nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung/cơ cấu tổng giá thành thành phẩm của 1 số sản phẩm chủ chốt (hoặc chọn mẫu), so sánh với định mức chi phí của sản phẩm, giải thích nguyên nhân các biến động bất thường; và (g) Soát xét các khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện hoặc các khoản mục bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện các thủ tục kiểm tra tương ứng. |
|
|
|
|
7 |
Đọc lướt sổ cái để xác định những khoản mục, nghiệp vụ bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần). |
|
|
|
|
8 |
Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các thủ tục phân tích dẫn đến số dư HTK chứa đựng sai sót trọng yếu không. |
|
|
|
|
B. Kiểm tra số lượng |
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thành CTKiT – Quan sát kiểm kê hiện vật HTK (D531) và kết luận liệu quá trình kiểm kê hiện vật HTK và kết quả kiểm kê có đáng tin cậy cho mục đích kiểm toán không. |
E, V |
|
|
|
2 |
Trong trường hợp, khi danh mục HTK cuối cùng có chênh lệch lớn so với danh mục kiểm kê hiện vật HTK hoặc kết quả kiểm đếm hiện vật HTK không đáp ứng yêu cầu, xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán. Lưu ý: Đối chiếu số lượng SPDD trên bảng tính giá thành với biên bản kiểm kê. |
E, V |
|
|
|
3 |
Trường hợp chứng kiến kiểm kê HTK trước hoặc sau ngày kết thúc kỳ kế toán: Đánh giá KSNB đối với biến động HTK và xem xét chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ nhập/xuất kho phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối chiếu xuôi/ngược đến số dư HTK thực tế trên sổ kế toán/thẻ kho tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các nghiệp vụ nhập/xuất phát sinh tương ứng. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có). |
E, V |
|
|
|
|
Kiểm tra việc tổng hợp số liệu kiểm kê |
|
|
|
|
4 |
Đảm bảo các phiếu kiểm kê HTK cuối kỳ đã được tổng hợp chính xác vào bảng tổng hợp danh mục HTK cuối kỳ và bảng tổng hợp này được tổng hợp từ các phiếu kiểm kê HTK: (a) Tìm hiểu quy trình tổng hợp HTK và đánh giá liệu danh mục HTK cuối cùng có phản ánh chính xác các phiếu kiểm kê HTK không; (b) Thu thập một bộ đầy đủ phiếu kiểm kê HTK được BGĐ sử dụng cho việc tổng hợp và so sánh với các bản sao phiếu kiểm kê thu thập được trong quá trình kiểm kê (bao gồm các phiếu kiểm kê có KTV chứng kiến trong suốt quá trình kiểm kê hiện vật HTK) để đảm bảo rằng không có sự thay đổi về số lượng HTK sau khi kiểm kê; |
E, C, V |
|
|
|
|
(c) Chọn mẫu từ các phiếu kiểm kê HTK (bao gồm các phiếu có sự chứng kiến của KTV trong quá trình quan sát kiểm kê hiện vật HTK) và xác minh lại số lượng HTK của các phiếu kiểm kê đó đã được tập hợp chính xác trên bảng tổng hợp danh mục HTK cuối kỳ chưa; (d) Chọn mẫu trong bảng tổng hợp danh mục HTK cuối kỳ và đối chiếu với các phiếu kiểm kê HTK để đảm bảo số lượng trên danh mục HTK phù hợp với các phiếu kiểm kê HTK; và (e) Tiếp tục theo dõi các khoản mục HTK bị hư hỏng, lỗi thời hoặc chậm luân chuyển được phát hiện trong quá trình kiểm kê HTK và đảm bảo các khoản dự phòng đã được trích lập phù hợp hoặc các khoản mục đó đã được loại trừ trong danh mục HTK cuối kỳ. |
|
|
|
|
|
Đúng kỳ |
|
|
|
|
5 |
Đảm bảo việc luân chuyển HTK được ghi nhận đúng kỳ (a) Phương pháp kê khai thường xuyên – Chọn các chứng từ luân chuyển HTK trước và sau ngày kết thúc kỳ kế toán và đối chiếu với các tài liệu hỗ trợ liên quan để đảm bảo rằng HTK đã được ghi nhận đúng kỳ. (b) Phương pháp kiểm kê định kỳ – Khi không tin cậy vào chứng từ luân chuyển HTK, việc kiểm tra tính đúng kỳ của HTK được thực hiện cùng với việc kiểm tra tính đúng kỳ của bán hàng và mua hàng. |
C, Cut – off |
|
|
|
6 |
Kiểm tra số dư hàng gửi bán, hàng đang được nắm giữ bởi bên thứ 3, hàng mua đang đi đường: Tham gia kiểm kê hoặc thu thập báo cáo của KTV của bên thứ ba hoặc gửi thư xác nhận cho bên thứ ba (nếu cần) hoặc kiểm tra phiếu nhập, phiếu xuất kho, chứng từ vận chuyển, hợp đồng hoặc biên bản giao nhận hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán để đảm bảo tính hợp lý của việc ghi nhận. |
E, R&O |
|
|
|
C. Kiểm tra tính đánh giá |
|
|
|
|
|
1 |
Tìm hiểu phương pháp xác định giá trị HTK: (a) Các cấu phần giá gốc của HTK, ví dụ: giá mua, chi phí chế biến và các chi phí khác phát sinh để có được HTK ở địa điểm và trạng thái hiện tại; (b) Phương pháp tính giá HTK, ví dụ: phương pháp nhập trước, xuất trước hoặc phương pháp bình quân gia quyền; Tìm hiểu phương pháp tính giá HTK đối với từng loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán và chọn mẫu kiểm tra để đảm bảo đơn vị thực hiện đúng và nhất quán phương pháp tính giá xuất kho đã lựa chọn; (c) Phỏng vấn nếu có sự thay đổi trong phương pháp tính giá HTK trong kỳ và nguyên nhân thay đổi; (d) Phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ, ví dụ, tìm hiểu về thời điểm và cách thức ghi nhận giá trị HTK; và (e) Kiểm tra việc xác định giá trị SPDD cuối kỳ: |
V |
|
|
|
|
– So sánh tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính dựa trên quan sát tại thời điểm kiểm kê với tỷ lệ được dùng để tính toán giá trị SPDD. Thu thập giải trình hợp lý cho các chênh lệch trọng yếu. – So sánh % hoàn thành của từng giai đoạn sản xuất được đơn vị áp dụng kỳ này có thay đổi gì so với kỳ trước không? Nếu có, cần phỏng vấn đơn vị lý do thay đổi để đánh giá tính hợp lý. – Trao đổi với bộ phận sản xuất về ước tính của họ về % hoàn thành tại từng công đoạn sản xuất và đối chiếu với % hoàn thành bộ phận kế toán sử dụng trong việc tính toán giá trị SPDD. |
|
|
|
|
|
– Kiểm tra việc tính toán và phân bổ chi phí sản xuất cho SPDD cuối kỳ. |
|
|
|
|
2 |
Các thủ tục để kiểm tra tính chính xác trong việc tính giá thành và tính chính xác của giá trị HTK tại ngày kết thúc kỳ kế toán: (a) Lấy mẫu từ danh mục HTK cuối kỳ hoặc từ danh mục chi tiết HTK (sổ cái). Đối chiếu số lượng trên bảng tính giá thành với số lượng thành phẩm theo báo cáo sản xuất và bảng tổng hợp NXT trong kỳ; (b) Kiểm tra và đánh giá tính hợp lý của việc tập hợp, phân bổ, tính giá thành phẩm nhập kho (so sánh biến động cơ cấu các bộ phận chi phí, so sánh với chi phí định mức, kiểm tra biến động tỷ lệ lợi nhuận gộp, ….); Thu thập thông tin về cách tính chi phí đơn vị hoặc tổng chi phí HTK của một mặt hàng cụ thể; (c) Đối chiếu các chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu, nhân công) đến các phần hành liên quan và chọn mẫu kiểm tra việc tập hợp chi phí trực tiếp vào thành phẩm; Đối chiếu với các tài liệu hỗ trợ như hoá đơn của nhà cung cấp, bảng kê giá thành và các nguồn tài liệu khác để kiểm tra tính hợp lý của giá trị HTK; (d) Đảm bảo giá trị HTK bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá hối đoái phù hợp của đơn vị; (e) Kiểm tra tính chính xác về số học của việc tính toán giá trị HTK; (f) Kiểm tra tính nhất quán về nguyên tắc và chi tiết các khoản mục HTK được tính toán phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng; |
V, A |
|
|
|
|
(g) Kiểm tra các khoản chi phí ghi thẳng vào giá vốn hàng bán, không qua các TK chi phí (nếu có); |
V, A |
|
|
|
|
(h) Phân tích và kiểm tra các chi phí sản xuất chung được tính trong HTK, đánh giá tính hợp lý của các phương pháp phân bổ và tỷ lệ phân bổ; |
V, A |
|
|
|
|
(i) Trường hợp DN hoạt động dưới mức công suất bình thường: Xem xét và ước tính chi phí sản xuất chung cố định do mức sản xuất thực tế dưới mức công suất bình thường không được tính vào giá trị HTK; |
V, A |
|
|
|
|
(j) Từ định mức nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm và số lượng thành phẩm sản xuất, tính toán và đánh giá sự hợp lý của lượng nguyên liệu chính xuất dùng trong kỳ; và |
V, A |
|
|
|
(k) Xem xét tính thanh khoản của hải quan khi xuất nguyên liệu, vật liệu theo định mức đối với DN có phát sinh hoạt động này. |
V, A |
|
|
|
|
3 |
Nếu phương pháp kê khai thường xuyên HTK của đơn vị được cho là có thể tin cậy một cách hợp lý, xem xét có cần phải thực hiện kiểm tra giá thành HTK trong suốt giai đoạn thực hiện thử nghiệm kiểm soát (thử nghiệm cho mục đích kép). |
V, A |
|
|
|
4 |
Ghi chép về các mẫu được chọn để kiểm tra và các thủ tục được thực hiện trong giấy làm việc. Khi có một ngoại lệ, KTV xem xét liệu có cần thiết phải mở rộng cỡ mẫu và/hoặc ngoại suy giá trị của các sai sót để đánh giá ảnh hưởng tới số dư HTK tại ngày kết thúc kỳ kế toán không. |
E, V, A |
|
|
|
|
Kiểm tra giá trị thuần có thể thực hiện được |
|
|
|
|
5 |
Các thủ tục để kiểm tra liệu HTK có được ghi nhận đúng theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được: (a) Lấy mẫu HTK từ danh mục HTK cuối kỳ hoặc danh mục HTK chi tiết (sổ cái); (b) Thu thập chi tiết về doanh thu bán hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán (nếu có); (c) So sánh giá gốc của HTK với giá bán trừ chi phí bán ước tính; (d) Khi giá bán trừ chi phí bán ước tính được đề cập ở mục (c) nêu trên mà cao hơn giá gốc của HTK được lựa chọn, không yêu cầu trích lập dự phòng giảm giá HTK; (e) Khi giá bán trừ chi phí bán ước tính thấp hơn giá gốc, xem xét trích lập dự phòng giảm giá HTK; (f) Soát xét các khoản mục HTK chậm luân chuyển, lỗi thời hoặc đã hư hỏng. Theo dõi ngày nhập kho, tình trạng hàng hóa, ngày hết hạn sử dụng,… trước khi sử dụng những thông tin này để lập dự phòng. Nên kết hợp việc kiểm tra những mẫu này khi thực hiện chứng kiến kiểm kê (xem tình trạng HTK trong quá trình kiểm kê), hàng bán bị trả lại do hư hỏng, kém phẩm chất trong năm và sau niên độ; (g) Kiểm tra các khoản mục HTK có biến động lớn về chi phí hoặc về giá bán hoặc về công nghệ hoặc về nhu cầu của thị trường để xem xét khả năng phải trích lập dự phòng giảm giá; (h) Phân tích lợi nhuận gộp để xem xét liệu có phát sinh HTK có giá thành cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện để xác định nhu cầu lập dự phòng; (i) Kiểm tra sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán, có ảnh hưởng đến các nghiệp vụ trong năm và giá trị HTK (giảm giá, quy trình công nghệ thay đổi, chính sách của Nhà nước thay đổi, hàng bán bị trả lại); và |
V |
|
|
|
|
(j) Đánh giá cách ứng xử với thuế đối với các khoản dự phòng giảm giá đã trích lập. |
|
|
|
|
6 |
HTK thường phải được đánh giá về giá trị thuần có thể thực hiện được theo từng khoản mục. Trong một số trường hợp, có thể nhóm các khoản mục tương đương hoặc liên quan tới nhau. Tuy nhiên việc nhóm các khoản mục chỉ phù hợp với các khoản mục HTK liên quan đến các dòng sản phẩm tương tự nhau và có cùng mục đích và người sử dụng, sẽ được sản xuất và bán trên cùng khu vực địa lý và không thể thực hiện đánh giá cụ thể riêng rẽ theo từng khoản mục trong cùng một dòng sản phẩm. |
V |
|
|
|
7 |
Khi khoản dự phòng được lập cho các thành phẩm cần xem xét liệu các khoản dự phòng đã tính toán đủ cho các SPDD và nguyên liệu đã được sử dụng đưa vào quy trình sản xuất hay chưa. |
V |
|
|
|
|
Ghi giảm HTK |
|
|
|
|
8 |
Thu thập chi tiết về HTK ghi giảm tại ngày kết thúc kỳ kế toán và phỏng vấn BGĐ về cơ sở tính toán. |
V |
|
|
|
9 |
Khi đơn vị quyết định ghi giảm HTK trên cơ sở một công thức thì xem xét liệu: (a) Công thức đó có phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị; (b) Có áp dụng nhất quán; (c) Có áp dụng chính xác; (d) Khi công thức tính dựa trên thời gian lưu trữ HTK, kiểm tra tính chính xác về thời gian lưu trữ; và (e) Cơ sở có được chứng minh từ kinh nghiệm thực tế của đơn vị. |
V |
|
|
|
10 |
Kết luận về đánh giá của KTV đối với việc ghi giảm HTK. Trường hợp có bất đồng với BGĐ, KTV phải xem xét thảo luận vấn đề này với BQT. |
|
|
|
|
D. Trình bày và thuyết minh |
P&D |
|
|
|
|
1 |
Đảm bảo HTK được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng. |
|
|
|
|
2 |
Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp. |
P&D |
|
|
|
3 |
Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh. |
P&D |
|
|
|
4 |
Thu thập bằng chứng về HTK thế chấp, cầm cố, HTK không thuộc sở hữu của đơn vị. |
P&D, R&O |
|
|
|
5 |
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản HTK trên BCTC. Xem xét thời gian hoàn thành SPDD để phân loại ngắn hạn/dài hạn theo quy định TT200/2014/TT-BTC. |
P&D |
|
|
|
- KẾT LUẬN cuối cùng
|
|
Có |
Không |
Không áp dụng |
Ý kiến |
1. |
Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại các giấy làm việc phần A800. |
|
|
|
|
2. |
Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ. |
|
|
|
|
3. |
Không có ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong khu vực này vẫn còn phù hợp. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210. |
4. |
Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh trong BCTC. |
|
|
|
|
5. |
Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360. |
|
|
|
|
6. |
Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập được. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận. |
7. |
Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán. |
|
|
|
Nếu chọn “Không”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán tại giấy làm việc B140. |
8. |
Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410. |
Người lập: Người soát xét 1:
Ngày: Ngày:
Người soát xét 2:
Ngày:
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam
Youtube: https://www.youtube.com/@congtytnhhmanaboxvietnam6227
Tiktok: https://www.tiktok.com/@manabox.ketoanthue