Chương trình kiểm toán tài sản cố định vô hình D730.2

Chương trình kiểm toán Tài sản cố định vô hình D730.2 được tham khảo từ tài liệu do Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.

CÔNG TY  

Tên khách hàng:  

Ngày kết thúc kỳ kế toán:  

Nội dung:   CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN – TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH                   

 

 

  1. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN

 

Cơ sở dẫn liệu

1.

Đảm bảo TSCĐ vô hình được ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

E/Tính hiện hữu

2.

Đảm bảo TSCĐ vô hình và/hoặc chi phí tại ngày kết thúc kỳ kế toán đáp ứng các tiêu chuẩn ghi nhận được ghi nhận chính xác trong sổ đăng ký TSCĐ và sổ cái.

C/Tính đầy đủ

3.

Đảm bảo TSCĐ vô hình tăng, giảm bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái phù hợp.

V/Đánh giá

4.

Đảm bảo trích lập đầy đủ chi phí khấu hao của TSCĐ vô hình.

V/Đánh giá

5.

Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với TSCĐ vô hình được ghi nhận trên sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tất cả TSCĐ vô hình không bị hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác, nếu không, tất cả các hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác phải được xác định và thuyết minh trong BCTC.

R&O/Quyền
và nghĩa vụ

6.

Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến TSCĐ vô hình được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC.

P&D/Trình bày
và thuyết minh

  1. RỦI RO ở cấp độ cơ sở dẫn liệu

Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:

Cơ sở dẫn liệu

E/Tính hiện hữu

R&O/Quyền và nghĩa vụ

C/Tính đầy đủ

V/Đánh giá

P&D/Trình bày và thuyết minh

Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (Thấp/Trung bình/Cao)

 

 

 

 

 

 

  • Xem xét biện pháp xử lý kiểm toán

III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục

Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:

Các rủi ro có sai sót trọng yếu

Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng

Ghi thủ tục kiểm toán (*)

 

 

 

 

 

(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM – BCTC 2019).

III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)

Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không

Ý kiến

1.

Bước B

 

 

 

 

·          Số dư khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?

2.

Bước C

 

 

 

 

·          Số dư khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?

·          Có các nghiệp vụ tăng và/hoặc giảm lớn TSCĐ vô hình phát sinh trong kỳ không?

·          Có các nghiệp vụ tăng hoặc giảm TSCĐ vô hình bằng ngoại tệ được quy đổi trong kỳ không?

·          Có bất kỳ TSCĐ vô hình nào liên quan tới các hoạt động nghiên cứu và triển khai (R&D) được ghi nhận trong kỳ không?

3.

Bước D

 

 

 

 

·          Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình có bị đánh giá quá dài hoặc quá ngắn theo kinh nghiệm trước đây của KTV không?

4.

Bước E

 

 

 

 

·          Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ trước không?

·          Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không?

·          Có bất kỳ TSCĐ vô hình nào liên quan tới các hoạt động nghiên cứu và triển khai (R&D) được ghi nhận trong kỳ không?

               

 

  1. KẾT LUẬN LẬP KẾ HOẠCH

Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.

 

 

       Người lập:                                                                                                    Người soát xét 1:

 

 

 

 

 

Ngày:                                                                                                             Ngày:

 

 

 

                                                                                                                              Người soát xét 2:

 

 

 

 

                                                                                                                       Ngày:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)

Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D, E nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.

– Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.

 

 

 

Xử lý cơ sở dẫn liệu

Tham chiếu giấy làm việc

Có thỏa mãn với kết quả không?
Có/Không

Chữ ký  và ngày thực hiện

A.      Thủ tục chung

 

 

 

 

 

Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng không.

Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không.

A

 

 

 

 

Thu thập bảng tổng hợp tình hình biến động TSCĐ vô hình và đối chiếu với sổ cái

 

 

 

 

 

Đảm bảo giá trị TSCĐ vô hình ghi nhận cuối kỳ trước đã được kết chuyển sang kỳ này một cách chính xác và các biến động trong kỳ này được tổng hợp chính xác đến số dư cuối kỳ. Các thủ tục bao gồm nhưng không giới hạn sau:

 

 

 

 

1

Thu thập và kiểm tra hoặc lập bảng tổng hợp biến động tăng giảm TSCĐ vô hình trong kỳ, số khấu hao lũy kế và đối chiếu với Bảng CĐSPS kỳ hiện tại. Đối chiếu số đầu kỳ với BCTC kỳ trước và kiểm tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp số liệu.

C, E, A

 

 

 

2

Thu thập danh sách tài sản tăng trong kỳ (nếu có), trong đó chi tiết về TSCĐ vô hình tăng, ngày mua, nguyên giá,…Đối chiếu sổ đăng ký TSCĐ vô hình và bảng tổng hợp số liệu.

C, E, A

 

 

 

3

Thu thập danh sách TSCĐ vô hình giảm trong kỳ (nếu có), trong đó chi tiết về TSCĐ vô hình giảm, chi phí tương ứng, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại tại ngày giảm. Nếu tài sản đã bán, chi tiết số tiền thu được và việc tính toán lãi hoặc lỗ thanh lý TSCĐ vô hình. Đối chiếu các tài sản đã thanh lý với sổ đăng ký TSCĐ vô hình và bảng tổng hợp số liệu.

C, E, A

 

 

 

4

Thực hiện các thủ tục kiểm tra tính chính xác và tính đầy đủ của thông tin trên tất cả danh sách và bảng tổng hợp số liệu do BGĐ cung cấp cho mục đích kiểm toán.

C, E, A

 

 

 

5

Khi KTV sử dụng danh mục hoặc sổ, tài liệu do BGĐ lập cho mục đích kiểm toán, KTV phải thực hiện các thủ tục để đảm bảo rằng danh mục sổ, tài liệu là chính xác và đầy đủ.

 

 

 

 

 

Thực hiện các thủ tục phân tích

 

 

 

 

 

Đảm bảo số dư TSCĐ vô hình không có sai sót trọng yếu.

 

 

 

 

6

Thực hiện các thủ tục phân tích sau:

(a)     So sánh số liệu kỳ này với số liệu kỳ trước thông qua việc phân tích lý do biến động trong kỳ tương ứng với sự phát triển của hoạt động kinh doanh; và

(b)     Soát xét và so sánh các chỉ số quan trọng hoặc các chỉ số hoạt động khác.

C, E, A

 

 

 

7

Đọc lướt sổ cái để xác định những khoản mục, nghiệp vụ bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).

 

 

 

 

8

Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các thủ tục phân tích dẫn đến số dư TSCĐ vô hình có thể chứa đựng sai sót trọng yếu không.

C, E, A, V

 

 

 

B.      Kiểm tra quyền sở hữu và tính hiện hữu

 

 

 

 

1

Đối với TSCĐ vô hình được mua riêng biệt và các TSCĐ vô hình tương tự khác, kiểm tra xem quyền sở hữu/tính hiện hữu của các bằng sáng chế, nhượng quyền, thương hiệu, bằng cách kiểm tra hợp đồng, ý kiến pháp lý và các tài liệu khác để chắc chắn rằng các tài sản này là hiện hữu và thuộc sở hữu của đơn vị.

E, R&O

 

 

 

2

Đối với TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ, kiểm tra tính hiện hữu của tài sản bằng cách kiểm tra bằng chứng về các khoản chi phí phát sinh như hợp đồng, báo cáo chi phí được chứng minh bằng hóa đơn, bằng chứng thanh toán, phê duyệt chi phí…

E, R&O

 

 

 

C.      Kiểm tra tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình

 

 

 

 

1

Soát xét hoặc tìm hiểu về các bộ phận cấu thành nguyên giá của TSCĐ vô hình, đảm bảo rằng các chi phí này thỏa mãn định nghĩa TSCĐ vô hình.

A

 

 

 

2

Đảm bảo rằng chi phí liên quan tới TSCĐ vô hình đã được ghi nhận ban đầu là chi phí sẽ không được vốn hóa vào nguyên giá sau ghi nhận ban đầu.

A

 

 

 

3

Đối chiếu các TSCĐ vô hình tăng với tài liệu hỗ trợ. Đảm bảo rằng:

(a)   Nguyên giá và chi phí được vốn hóa được ghi nhận phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình;

(b)   Giá trị TSCĐ vô hình đã được ghi nhận chính xác trong sổ đăng ký TSCĐ vô hình/danh sách TSCĐ vô hình;

(c)    Nguyên giá TSCĐ vô hình bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế; và

(d)   Chi phí đã được phê duyệt phù hợp.

Khi đơn vị vốn hóa chi phí của hoạt động nghiên cứu và triển khai (R&D), thực hiện các thủ tục phù hợp được liệt kê tại mục 6 phần này.

A, R&O

 

 

 

4

Kiểm tra tính đầy đủ của TSCĐ vô hình bằng cách:

(a)   Đánh giá xem có chi phí nào cần vốn hóa vào nguyên giá TSCĐ vô hình nhưng đã được ghi nhận là chi phí trên Báo cáo KQHĐKD không;

(b)   Xem xét TK chi phí trả trước, liệu có khoản mục TSCĐ vô hình nào được ghi nhận vào chi phí trả trước và ngược lại không;

C

 

 

 

 

(c)    Xem xét và phân tích các khoản thu nhập khác, chi phí khác xem có khoản giảm TSCĐ vô hình nào chưa được ghi nhận không;

(d)   Soát xét các Biên bản họp HĐQT/HĐTV/BGĐ [tham chiếu đến CTKiT “Hồ sơ pháp lý và soát xét các Biên bản họp/Nghị quyết” (C250)]; tìm kiếm các khoản nợ phải trả chưa được ghi nhận [tham chiếu phần hành kiểm toán “Phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn” (E200)].

 

 

 

 

5

Đảm bảo TSCĐ vô hình giảm trong kỳ đã được hạch toán đúng đắn. Xem xét thực hiện các thủ tục sau:

(a)   Đối chiếu các TSCĐ vô hình giảm với chứng từ chứng minh;

(b)   Số tiền thu được từ việc giảm đã được hạch toán phù hợp;

(c)    Tỷ giá được sử dụng là tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giảm TSCĐ vô hình được đơn vị sử dụng cho mục đích ghi nhận giao dịch;

(d)   Các khoản lãi hoặc lỗ thanh lý đã được tính toán chính xác;

(e)   Các TSCĐ vô hình đã được xóa khỏi sổ đăng ký TSCĐ vô hình;

(f)    Tài sản phải được dừng ghi nhận trong kỳ hiện tại; và

(g)   TSCĐ vô hình giảm trong kỳ đã được phê duyệt đúng đắn.

A, R&O

 

 

 

6

TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ DN – Chi phí nghiên cứu và triển khai:

Nếu đơn vị ghi nhận TSCĐ vô hình phát sinh tăng từ chi phí triển khai, đảm bảo rằng chi phí triển khai được ghi nhận chỉ khi đơn vị thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

(a)   Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa TSCĐ vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;

(b)   Đơn vị dự định hoàn thành TSCĐ vô hình để sử dụng hoặc để bán;

(c)    Đơn vị có khả năng sử dụng hoặc bán TSCĐ vô hình đó;

(d)   TSCĐ vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai. Tối thiểu, đơn vị có thể chứng minh được sự tồn tại của thị trường cho sản phẩm đầu ra thu được từ sử dụng tài sản hoặc cho chính bản thân tài sản, nếu tài sản được sử dụng nội bộ, chỉ ra mức độ hữu ích của tài sản đó;

(e)   Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng TSCĐ vô hình đó;

(f)    Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra TSCĐ vô hình đó;

(g)   Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho TSCĐ vô hình.

A, V

 

 

 

7

Đối với nghiệp vụ mua/bán TSCĐ vô hình với bên liên quan: Kiểm tra thẩm quyền phê duyệt, tính hợp lý của giá mua/bán, khối lượng giao dịch, các điều khoản cụ thể (về quyền và nghĩa vụ,…)

A, R&O

 

 

 

8

TSCĐ vô hình không xác định thời gian sử dụng hữu ích:

 

 

 

 

 

Khi cần thiết, đánh giá tính hợp lý xét đoán của BGĐ về không xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. Nếu không hợp lý, thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của tài sản từ không xác định thời hạn thành có xác định thời hạn theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng.

V

 

 

 

9

Kết hợp phỏng vấn nhân sự chịu trách nhiệm và thường xuyên xử lý các vấn đề liên quan đến TSCĐ vô hình, xem xét liệu:

–   Có các biến động hoặc sự kiện ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của đơn vị hoặc TSCĐ vô hình không?

–   Có các giao dịch không được ghi nhận hoặc các giao dịch có điều khoản bất thường không?

C

 

 

 

D.      Kiểm tra khấu hao

 

 

 

 

 

Đảm bảo chi phí khấu hao đã được ghi nhận hợp lý bằng cách thực hiện nhưng không giới hạn các thủ tục sau:

 

 

 

 

1

Đối với TSCĐ vô hình có thời gian sử dụng hữu ích có giới hạn:

(a)    So sánh cơ sở và tỷ lệ khấu hao đơn vị sử dụng với các công ty khác trong cùng ngành nghề; xác định xem cơ sở và tỷ lệ khấu hao đơn vị sử dụng có không hợp lý không và có cần phải xem xét tiếp không;

(b)    Xác nhận việc tất cả các TSCĐ vô hình được khấu hao phù hợp với chính sách kế toán của đơn vị;

(c)    Chọn mẫu kiểm tra việc tính toán hoặc kiểm tra tính hợp lý của chi phí khấu hao trong kỳ;

(d)   Kiểm tra tính hợp lý của việc xác định thời gian hữu ích của tài sản, so sánh với các quy định và hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ hiện hành và CMKT liên quan. Khi có sự khác biệt về thời gian khấu hao cho mục đích kế toán và mục đích thuế, xem xét ảnh hưởng trong tương lai và thuế thu nhập hoãn lại phải trả (nếu có, cần dựa trên khuôn khổ lập và trình bày được áp dụng và chính sách đơn vị lựa chọn); và

(e)    Kiểm tra chi phí khấu hao đã được phân loại phù hợp vào các TK chi phí hay chưa.

Đối với TSCĐ vô hình không xác định thời gian sử dụng hữu ích, thực hiện các thủ tục phù hợp.

A, V

 

 

 

2

Trong trường hợp đơn vị ước tính giá trị còn lại của một TSCĐ vô hình có thời gian sử dụng hữu ích xác định lớn hơn không, đánh giá sự phù hợp của ước tính này và kiểm tra với các tài liệu hỗ trợ.

A, V

 

 

 

E.      Trình bày và thuyết minh

 

 

 

 

1

Đảm bảo TSCĐ vô hình được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng.

Thu thập danh mục TSCĐ dùng để cầm cố, thế chấp, hạn chế sử dụng,…[kết hợp với phần hành kiểm toán “Vay và nợ ngắn, dài hạn” (E100)].

P&D, R&O

 

 

 

2

Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp.

P&D

 

 

 

3

Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh.

P&D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. KẾT LUẬN cuối cùng

 

 

Không

Không áp dụng

Ý kiến

1.

Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại các giấy làm việc phần A800.

 

 

 

 

2.

Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ.

 

 

 

 

3.

Không có ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong khu vực này vẫn còn phù hợp.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210.

4.

Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh trong BCTC.

 

 

 

 

5.

Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360.

 

 

 

 

6.

Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập được.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận.

7.

Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán.

 

 

 

Nếu chọn “Không”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán tại giấy làm việc B140.

8.

Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410.

 

            Người lập:                                                                                               Người soát xét 1:

 

 

Ngày:                                                                                                       Ngày:

 

 

                                                                                                                              Người soát xét 2:

 

 

                                                                                                                       Ngày:

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam
Youtube: https://www.youtube.com/@congtytnhhmanaboxvietnam6227
Tiktok: https://www.tiktok.com/@manabox.ketoanthue

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.