Điểm mới Luật thuế TNDN 2025

Dưới đây là tóm tắt điểm mới Luật Thuế TNDN 2025 mới được thông qua, nhiều điểm mới đáng chú ý, thể hiện tinh thần khuyến khích chuyển đổi xanh, phát triển bền vững (miễn thu nhập tín chỉ các-bon, trái phiếu xanh, trừ chi phí net-zero), hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và chuyển đổi từ hộ kinh doanh, nhưng đồng thời kiểm soát chặt ưu đãi cho doanh nghiệp liên kết, rà soát và làm rõ chi phí không được trừ, nhất là liên quan lãi vay và GTGT, để giảm thất thu thuế.

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, chuyển nhượng tín chỉ các-bon lần đầu sau khi phát hành của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ các-bon; thu nhập từ tiền lãi trái phiếu xanh; thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu sau khi phát hành.

Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

  1. b) Khoản chi thực tế phát sinh khác, bao gồm:

b.11) Chi phí liên quan đến việc giảm phát thải khí nhà kính hướng tới mục tiêu trung hoà cacbon và net zero góp phần vào mục tiêu chung của xã hội, giảm ô nhiễm môi trường, đồng thời liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu phát triển bền vững.

  1. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
  2. i) Phần chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị đầu tư; lãi vay để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí; phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng vượt mức quy định tại Bộ luật Dân sự.
  3. l) Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào…

Phần thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ quy định tại điểm này không bao gồm phần thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đầu vào có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp chưa được khấu trừ hết nhưng không thuộc trường hợp hoàn thuế.

Số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi đã được tính vào chi phí được trừ thì không được khấu trừ với số thuế giá trị gia tăng đầu ra.

          Điều 10. Thuế suất

  1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
  2. Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.
  3. Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

          Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 17% và 15% tại khoản 2 và 3 Điều này là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, giao Chính phủ quy định chi tiết việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng.

  1. d) Thuế suất 15% và 17% quy định tại khoản 2 và 3 Điều 10 của Luật này không áp dụng đối với doanh nghiệp là công ty con hoặc công ty có quan hệ liên kết mà doanh nghiệp trong quan hệ liên kết không phải là doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất quy định tại khoản 2 và 3 Điều 10 Luật này.

Chương III

ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Điều 12. Nguyên tắc, đối tượng áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

  1. Địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Chính phủ quy định, bao gồm:
  2. a) Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  3. b) Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
  4. c) Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.

Điều 15. Các trường hợp miễn, giảm thuế khác

  1. Doanh nghiệp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 10 của Luật này thành lập mới từ hộ kinh doanh được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm liên tục kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
  2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 16. Chuyển lỗ

  1. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ tính liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
  2. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng dự án thăm dò, khai thác, khoáng sản; chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động đó. Thời gian chuyển lỗ theo quy định tại khoản 1 Điều này

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam
Nhóm Zalo để thảo luận Miễn phí và hỗ trợ mùa quyết toán: https://zalo.me/g/ryjjoq044
 

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.