Miễn thuế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị quyết 198

Bài viết dưới đây nghiên cứu cách áp dụng miễn thuế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo pháp luật Việt Nam, phân tích cách áp dụng quy định miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong Nghị quyết 198 cho các doanh nghiệp đã thành lập trong vòng 3 năm, và đưa ra các ví dụ cụ thể minh họa.

Thảo luận Topic tại: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan/

Đối tượng áp dụng trong vòng 3 năm

Theo quan điểm của chúng tôi, điều này áp dụng việc miễn thuế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới sau khi Nghị quyết có hiệu lực, lẫn doanh nghiệp đã thành lập trước đó nhưng còn trong khoảng 3 năm kể từ ngày đăng ký lần đầu.

  • doanh nghiệp nhỏ và vừa theo định nghĩa tại Luật Hỗ trợ DNNVVNghị định 80/2021/NĐ-CP.

  • Được cấp GCN ĐKDN lần đầu trong vòng 3 năm tính đến ngày 17/5/2025, có nghĩa là: mọi doanh nghiệp thành lập từ ngày 17/5/2022 đến 17/5/2025 sẽ được hưởng ưu đãi

Theo Dự thảo Nghị định

3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh lần đầu không bao gồm doanh nghiệp thành lập mới do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; doanh nghiệp thành lập mới mà người đại diện theo pháp luật (trừ trường hợp người đại diện theo pháp luật không phải là thành viên góp vốn), thành viên hợp danh hoặc người có số vốn góp cao nhất đã tham gia hoạt động kinh doanh với vai trò là người đại diện theo pháp luật, thành viên hợp danh hoặc người có số vốn góp cao nhất trong các doanh nghiệp đang hoạt động hoặc đã giải thể nhưng chưa được 12 tháng tính từ thời điểm giải thể doanh nghiệp cũ đến thời điểm thành lập doanh nghiệp mới:

  • a) Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 03 năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
  • b) Thời gian miễn thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
  • c) Quy định ưu đãi tại khoản này không áp dụng đối với thu nhập quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15.
  • Miễn 100% thuế TNDN trong 03 năm kể từ khi được cấp GCN đăng ký DN lần đầu; thời gian miễn tính liên tục từ năm đầu tiên được cấp GCN (dù năm đó có lãi hay không)

  • Trường hợp kỳ tính thuế đầu tiên < 12 tháng, DN được chọn:

    • hoặc hưởng miễn ngay từ kỳ đầu tiên đó,

    • hoặc đăng ký bắt đầu hưởng từ kỳ tính thuế tiếp theo (giúp “tròn 3 năm” hơn nếu kỳ đầu quá ngắn).

  • Nếu cùng thời gian DN đồng thời đủ điều kiện nhiều ưu đãi (ví dụ ưu đãi địa bàn, ngành nghề…), DN được chọn phương án có lợi nhất và giữ ổn định trong suốt thời gian miễn/giảm

Do doanh nghiệp được miễn 3 năm từ ngày thành lập, nếu đã thành lập từ trước ngày 17/5/2025, thì chỉ còn được miễn phần thời gian còn lại trong giai đoạn 3 năm này (không tính hồi tố). Ví dụ:

Ngày thành lập DN Ngày hết thời hạn 3 năm Phần thời gian miễn thuế sau 17/5/2025
01/01/2023 01/01/2026 7,5 tháng (17/5/2025 – 01/01/2026)
30/06/2024 30/06/2027 2 năm 1,5 tháng
01/04/2022 01/04/2025 0 tháng (hết thời hạn trước ngày NQ có hiệu lực)
01/07/2022 01/07/2025 1,5 tháng (từ 17/5 – 01/7/2025)
17/05/2025 17/05/2028 3 năm (đầy đủ vì đăng ký đúng ngày có hiệu lực)
  •  

Theo Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15 quy định Điều 10. Thuế suất

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
2. Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.
3. Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% và 17% quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Nghị quyết 198/2025/QH15 do Quốc hội ban hành ngày 17/05/2025 đã đề ra một số cơ chế, chính sách đặc biệt nhằm phát triển kinh tế tư nhân. Điều 10 của Nghị quyết này quy định về hỗ trợ thuế, phí, lệ phí cho doanh nghiệp. Đặc biệt, khoản 4 Điều 10 của Nghị quyết này, quy định:

“Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.”

  • Theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2025, nghị quyết của Quốc hội là một trong các hình thức văn bản quy phạm pháp luật – Điều 4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật 2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội
    • Điều 10. Luật, nghị quyết của Quốc hội: 2. Quốc hội ban hành nghị quyết để quy định: a) Thực hiện thí điểm một số chính sách mới thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội khác với quy định của luật hiện hành;
  • Điều 53. Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật: Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng, ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn và trong trường hợp đặc biệt có thể có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành; đồng thời phải được đăng tải ngay trên công báo điện tử, cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, cổng thông tin điện tử của cơ quan ban hành và đưa tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

Điều này cũng phù hợp với quy định tại Luật thuế TNDN và tại Điều 20, điều 22 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, việc áp dụng ưu đãi đầu tư được thực hiện dựa trên các nguyên tắc sau đây:

1. Dự án đầu tư đang được hưởng ưu đãi đầu tư và đáp ứng thêm điều kiện hưởng ưu đãi ở mức cao hơn hoặc được hưởng thêm ưu đãi theo hình thức ưu đãi mới thì được hưởng ưu đãi ở mức cao hơn hoặc hưởng thêm ưu đãi theo hình thức ưu đãi mới cho thời gian ưu đãi còn lại.

Ngoài ra, doanh nghiệp được trích tối đa 20% thu nhập tính thuế TNDN lập Quỹ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

  • Khoản chi đào tạo nhân lực DN lớn cho DN nhỏ và vừa trong chuỗi được tính chi phí được trừ.

  • Chi R&D được tính tối đa 200% chi phí thực tế.

  • Nhà nước cung cấp miễn phí nền tảng số, phần mềm kế toán cho DN nhỏ, siêu nhỏ, hộ/cá nhân kinh doanh.

Ưu đãi thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Cá nhân chuyển nhượng vốn vào DN khởi nghiệp sáng tạo: miễn TNCN cho khoản thu nhập này.

  • Chuyên gia, nhà khoa học làm việc tại DN khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo: miễn TNCN 2 năm, giảm 50% trong 4 năm tiếp theo.

Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (Kinh tế tư nhân)

Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa theo pháp luật hiện hành

Theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và Nghị định 80/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Tiêu chí xác định DNNVV dựa trên số lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm một trong hai tiêu chí về doanh thu hoặc nguồn vốn của năm. Cụ thể như sau:

  • Doanh nghiệp siêu nhỏ:

    • Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng: không quá 10 lao động tham gia BHXH bình quân năm doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng vốn không quá 3 tỷ đồng 

    • Lĩnh vực thương mại và dịch vụ: không quá 10 lao động tham gia BHXH bình quân năm doanh thu năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng vốn không quá 3 tỷ đồng

  • Doanh nghiệp nhỏ:

    • Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng: không quá 100 lao động tham gia BHXH bình quân năm doanh thu năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng vốn không quá 20 tỷ đồng, đồng thời không thuộc loại siêu nhỏ

    • Lĩnh vực thương mại và dịch vụ: không quá 50 lao động tham gia BHXH bình quân năm doanh thu năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng vốn không quá 50 tỷ đồng, đồng thời không thuộc loại siêu nhỏ

  • Doanh nghiệp vừa:

    • Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng: không quá 200 lao động tham gia BHXH bình quân năm doanh thu năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng vốn không quá 100 tỷ đồng, đồng thời không thuộc loại siêu nhỏ hoặc nhỏ

    • Lĩnh vực thương mại và dịch vụ: không quá 100 lao động tham gia BHXH bình quân năm doanh thu năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng vốn không quá 100 tỷ đồng, đồng thời không thuộc loại siêu nhỏ hoặc nhỏ

Một số ưu đãi khác

Tại dự thảo Nghị định, các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn được chính sách

  • Tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất kinh doanh
    • Dành quỹ đất trong KCN, CCN, vườn ươm công nghệ cho DN nhỏ, vừa, DN khởi nghiệp sáng tạo, DN công nghệ cao. Nếu sau 2 năm không có DN đối tượng ưu tiên thuê, chủ đầu tư được cho DN khác thuê.

    • Hỗ trợ tiền thuê đất tối thiểu 30%, UBND tỉnh quyết định mức và hình thức hỗ trợ.
  • Thuê nhà, đất là tài sản công
    • Áp dụng cho DN nhỏ và vừa, DN công nghiệp hỗ trợ, DN đổi mới sáng tạo (DN công nghệ cao, DN khởi nghiệp sáng tạo phải có giấy chứng nhận theo quy định pháp luật)

    • Hình thức hỗ trợ:

      • Cho thuê theo giá niêm yết ưu đãi.
      • Giảm tiền thuê nhà.
      • Giảm tiền thuê đất cho đơn vị quản lý nhà nếu được ưu đãi đất.

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Nhóm Zalo để thảo luận Miễn phí và hỗ trợ mùa quyết toán: https://zalo.me/g/ryjjoq044

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.