Chế độ kế toán mới: Thông tư 99 – Phần 3: Hệ thống Tài khoản kế toán

Chế độ kế toán mới: Thông tư 99 – Phần 3: Hệ thống Tài khoản, thay thế thông tư 200 được áp dụng từ năm 2026 với nhiều điểm mới cần cập nhật. Một số điểm quan trọng như sau

Tóm tắt điểm khác biệt nổi bật hệ thống tài khoản

Tải File tại: P3 He thong tai khoan Thong tu 99 thay the thong tu 200 KT

CHƯƠNG III TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Điều 11. Hệ thống tài khoản kế toán

Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này để phục vụ việc ghi sổ kế toán các giao dịch kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp.

Trường hợp để phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị, doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung về tên, số hiệu, kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản kế toán hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Việc sửa đổi, bổ sung phải đảm bảo phân loại và hệ thống hóa được các nghiệp vụ phát sinh theo nội dung kinh tế, không trùng lặp đối tượng, tuân thủ các nguyên tắc kế toán theo quy định và không được làm thay đổi hoặc ảnh hưởng đến các chỉ tiêu, thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính.

Khi sửa đổi, bổ sung về tên, số hiệu, kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản kế toán, doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành Quy chế hạch toán kế toán (hoặc các tài liệu tương đương) về các nội dung sửa đổi, bổ sung để làm cơ sở thực hiện. Quy chế phải nêu rõ sự cần thiết của việc sửa đổi, bổ sung đó và trách nhiệm của doanh nghiệp trước pháp luật về các nội dung đã sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung về tên, số hiệu, kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản kế toán thì áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Thông tư này chỉ hướng dẫn về nội dung và phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. Trường hợp doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa được hướng dẫn kế toán tại Thông tư này, doanh nghiệp căn cứ vào nội dung, bản chất của giao dịch kinh tế phát sinh, quy định của Luật Kế toán, văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các nguyên tắc hướng dẫn tại Thông tư này để thực hiện.

  • Bổ sung mới (TT99):

    • TK 215 – Tài sản sinh học; kèm TK 2295 – Dự phòng tổn thất tài sản sinh học

    • TK 2414 – Nâng cấp, cải tạo TSCĐ (thêm tiểu khoản mới dưới 241)

    • TK 332 – Phải trả cổ tức, lợi nhuận (tách riêng khỏi nhóm 338 trước đây)

    • TK 3523 – Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (thêm tiểu khoản mới dưới TK 352)

    • TK 82111/82112 (Chi tiết 8211 để phản ánh thuế TNDN hiện hành theo Luậtbổ sung theo thuế tối thiểu toàn cầu)

Đổi tên/chuẩn hóa tài khoản kế toán

    • TK 155 từ “Thành phẩm” (TT200), gồm TK 1551 (Thành phẩm nhập kho) và TK 1552 (Thành phẩm bất động sản) → “Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ TSCĐ” (TT99)
    • TK 2413 từ “Sửa chữa lớn TSCĐ” (TT200) → “Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ TSCĐ” (TT99)

Lược bỏ một số tài khoản kế toán 

  • Không còn thấy trong Danh mục TT99 TK 611 – Mua hàng, 631 – Giá thành sản xuất (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
  •  Loại bỏ TK 441, TK 461, TK 466

Tài khoản

Thông tư 99

Thông tư 200

Note sự thay đổi

112

Tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi Ngân hàng

Đổi tên

155

Sản phẩm

Thành phẩm

Đổi tên, bỏ chi tiết

156

Hàng hóa

Hàng hoá

Bỏ chi tiết TK 1561, TK 1562

158

Nguyên liệu, vật tư tại kho bảo thuế

Hàng hoá kho bảo thuế

Đổi tên

215

Tài sản sinh học

Chưa có

Bổ sung so với TT200, chi tiết TK 2151, 2152, 2153

229

Dự phòng tổn thất tài sản

Dự phòng tổn thất tài sản

Bổ sung TK 2295 (Dự phòng tổn thất tài sản sinh học)

241

Xây dựng cơ bản dở dang

Xây dựng cơ bản dở dang

Bổ sung TK 2414 – Nâng cấp, cải tạo TSCĐ

242

Chi phí chờ phân bổ

Chi phí trả trước

Đổi tên

332

Phảỉ trả cổ tức, lợi nhuận

Chưa có

Bổ sung so với TT200

338

Phải trả, phải nộp khác

Phải trả, phải nộp khác

Đổi tên chi tiết TK 3387 thành “Doanh thu chờ phân bổ”

352

Dự phòng phải trả

Dự phòng phải trả

Đổi Dự phòng phải trả khác sang TK 3525

417

Không có

Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

Lược bỏ

419

Cổ phiếu mua lại của chỉnh mình

Cổ phiếu quỹ

Đổi tên

441

Không có

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Lược bỏ

461

Không có

Nguồn kinh phí sự nghiệp

Lược bỏ

466

Không có

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Lược bỏ

611

Không có

Mua hàng

Lược bỏ

631

Không có

Giá thành sản xuất

Lược bỏ

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi tiết 8211 để phản ánh

+ Thuế TNDN hiện hành theo Luật (TK 82111)

+ Thuế TNDN bổ sung theo thuế tối thiểu toàn cầu (TK 82112)

Chi tiết như sau

Loại TK Mã TK Cấp 1 Tên Tài Khoản

Giống nhau

Khác biệt chính (TT 99 so với TT 200)
1 111, 112, 113, 121, 128, 131, 133, 136, 138, 141, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158, 171 Tài sản ngắn hạn

Mã TK Cấp 1 giữ nguyên11

 

❌ BỎ: TK 161 (Chi sự nghiệp) và các TK cấp 2 của nó (1611, 1612) bị loại bỏ trong TT 99 22.

TINH GỌN: TT 99 không chi tiết các TK cấp 2 cho Tiền mặt (111), Tiền gửi NH (112), Tiền đang chuyển (113), Công cụ dụng cụ (153), Thành phẩm (155), Hàng hóa (156) như TT 200 33.

TÊN GỌI: TK 158 (Kho bảo thuế) đổi tên từ “Hàng hoá” (TT 200) sang “Nguyên liệu, vật tư” (TT 99)44.

2 211, 212, 213, 214, 217, 221, 222, 228, 229, 241, 242, 243, 244 Tài sản dài hạn

Mã TK Cấp 1 giữ nguyên55.

➕ THÊM: TK 215 (Tài sản sinh học) được bổ sung, cùng với các TK chi tiết cấp 2/3 (2151, 2152, 2153…) 6.

BỔ SUNG CẤP 2: TK 229 (Dự phòng) có thêm 2295 (Dự phòng tổn thất tài sản sinh học) 7.

THAY ĐỔI CẤP 2/3: TK 241 (XDCB dở dang) chi tiết hơn về sửa chữa: TT 99 có 2413 (“Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ”) và 2414 (“Nâng cấp, cải tạo”) thay cho 2413 (“Sửa chữa lớn TSCĐ”) của TT 20088.

3 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 341, 343, 344, 347, 352, 353, 356, 357 Nợ phải trả

Mã TK Cấp 1 giữ nguyên99.

➕ THÊM: TK 332 (Phải trả cổ tức, lợi nhuận) được bổ sung trong TT 99 10.

❌ BỎ: TK cấp 2 3385 (Phải trả về cổ phần hoá) bị loại bỏ trong TT 99 1111.

TINH GỌN: TT 99 không chi tiết TK cấp 2 cho 334 (Phải trả người lao động) như TT 2001212.

4 411, 412, 413, 414, 418, 419, 421 Vốn chủ sở hữu

Mã TK Cấp 1 giữ nguyên1313

❌ BỎ: Các TK liên quan đến nguồn vốn sự nghiệp và XDCB bị loại bỏ: 441 (Nguồn vốn ĐTXDCB), 461 (Nguồn kinh phí sự nghiệp), 466 (Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ), và 417 (Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN) 1414.

TÊN GỌI: TK 419 được gọi là “Cổ phiếu quỹ” (TT 200) hoặc “Cổ phiếu mua lại của chính mình” (TT 99)1515.

5 511, 515, 521 Doanh thu

Mã TK Cấp 1 giữ nguyên1616.

TINH GỌN: TT 99 không chi tiết các TK cấp 2 cho 511 (Doanh thu bán hàng và CCDV) như TT 200 (ví dụ: 5111, 5112, 5117…) 1717.

– TK 521 (Các khoản giảm trừ doanh thu) giữ nguyên cấp 21818

6 621, 622, 623, 627, 632, 635, 641, 642 Chi phí SXKD

Mã TK Cấp 1 giữ nguyên1919.

 
 

 

❌ BỎ: TK 611 (Mua hàng) và 631 (Giá thành sản xuất) bị loại bỏ 2020.

THAY ĐỔI CẤP 2/TÊN GỌI:

– TK 627 (CPSXC) và 641 (CP bán hàng) bổ sung chi tiết Thuế, phí, lệ phí (TT 99) thay thế cho nội dung khác (6415 là “Chi phí bảo hành” trong TT 200)2121.

7 711 Thu nhập khác

Mã TK Cấp 1 giữ nguyên2222.

– Không có khác biệt đáng kể.
8 811, 821 Chi phí khác

Mã TK Cấp 1 giữ nguyên2323.

BỔ SUNG CẤP 3: TK 821 (Chi phí thuế TNDN) trong TT 99 chi tiết hơn ở cấp 3 với 82112 (Chi phí thuế TNDN bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu)24. TT 200 không có chi tiết này25.

9 911 Xác định kết quả kinh doanh

Mã TK Cấp 1 giữ nguyên2626.

– Không có khác biệt.

Chế độ kế toán mới: Thông tư 99 thay thế thông tư 200

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam
Nhóm Zalo để thảo luận Miễn phí và hỗ trợ mùa quyết toán: https://zalo.me/g/ryjjoq044
 

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.