Chế độ kế toán mới: Thông tư 99 – Phần 4: Nguyên tắc kế toán

Chế độ kế toán mới: Thông tư 99 – Phần 4: Nguyên tắc kế toán, thay thế thông tư 200 được áp dụng từ năm 2026 với nhiều điểm mới cần cập nhật. Một số điểm quan trọng như sau

Nguyên tắc Kế toán Ngoại tệ và Tỷ giá Hối đoái

Nguyên tắc kế toán ngoại tệ là một trong những lĩnh vực được TT 99 điều chỉnh nhiều nhất nhằm tăng tính nhất quán và phản ánh sát hơn giá trị thị trường.

1. Nguyên tắc Ghi nhận Giao dịch Phát sinh (Giao dịch trong kỳ)

Về cơ bản, nguyên tắc ghi nhận tỷ giá cho giao dịch phát sinh không có nhiều thay đổi. Cả hai thông tư đều yêu cầu doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ

  • Bên Nợ (Thu Ngoại tệ): Cả TT 200 và TT 99 đều quy định áp dụng Tỷ giá Giao dịch Thực tế cho bên Nợ các tài khoản tiền và phải thu khi phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ

  • Bên Có (Chi Ngoại tệ): Đây là điểm có sự nới lỏng từ TT 99. Trong khi TT 200 yêu cầu áp dụng Tỷ giá Ghi Sổ Bình quân Gia quyền cho bên Có các tài khoản tiền , TT 99 cho phép linh hoạt hơn khi áp dụng Tỷ giá Giao dịch Thực tế hoặc Tỷ giá Ghi Sổ

2. Nguyên tắc Đánh giá lại Cuối kỳ (Revaluation Principle)

Thay đổi quan trọng nhất nằm ở tỷ giá dùng để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.

  • TT 200: Yêu cầu đánh giá lại theo Tỷ giá Mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch tại thời điểm lập BCTC

  • TT 99: Yêu cầu đánh giá lại theo Tỷ giá Mua Bán Chuyển khoản Trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch. Riêng số dư các khoản tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ (TK 112), doanh nghiệp phải đánh giá lại theo Tỷ giá Mua Bán Chuyển khoản Trung bình của chính ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi. Với Vàng tiền tệ, TT 99 bổ sung hướng dẫn quan trọng: Trường hợp NHNN không công bố giá mua vàng, doanh nghiệp được phép tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định, với điều kiện doanh nghiệp phải thuyết minh rõ ràng đơn vị tham chiếu trên Thuyết minh BCTC.

Tài khoản 121 – Chứng khoán Kinh doanh (Trading Securities)

  • Phạm vi và Định nghĩa Công cụ: TT 99 mở rộng chi tiết danh mục CKKD bao gồm: Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu, hối phiếu, các khoản nợ/cho vay mua bán để kiếm lời. Việc mở rộng này giúp doanh nghiệp xác định rõ hơn phạm vi tài sản cần phân loại vào TK 121, bao gồm cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng nhưng được mua bán để kiếm lời.

  • Phương pháp tính Giá vốn: Trong khi TT 200 chỉ đề cập đến phương pháp Bình quân Gia quyền , TT 99 bổ sung thêm lựa chọn phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO) cho việc xác định giá vốn khi thanh lý, nhượng bán hoặc hoán đổi CKKD (tính theo từng loại chứng khoán). Việc này tạo ra sự linh hoạt trong quản lý lợi nhuận, nhưng kèm theo yêu cầu nghiêm ngặt về tính nhất quán trong việc áp dụng phương pháp đã chọn qua các kỳ kế toán.

  • Cấm Tái phân loại: TT 99 bổ sung quy định nghiêm cấm việc tái phân loại chứng khoán kinh doanh (TK 121) thành khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK 128) và ngược lại trong quá trình nắm giữ. Quy định này loại bỏ khả năng quản lý lợi nhuận bằng cách chuyển đổi giữa tài sản phải lập dự phòng giảm giá (CKKD) và tài sản ít biến động hơn (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn), từ đó tăng tính minh bạch và ổn định của BCTC

Tài khoản 128 – Đầu tư Nắm giữ đến ngày Đáo hạn (Held-to-Maturity Investments)

TT 99 cung cấp các hướng dẫn kế toán chi tiết và nâng cao về cách xử lý chiết khấu (discount) hoặc phụ trội (premium) đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

  • Phân bổ Chiết khấu/Phụ trội: Cả hai thông tư đều cho phép phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội dần vào doanh thu hoạt động tài chính theo phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp lãi suất thực và nhấn mạnh yêu cầu lựa chọn phương pháp phải đảm bảo tính nhất quán.

  • Kế toán Công cụ Lãi suất Thả nổi: TT 99 bổ sung hướng dẫn chi tiết cho các khoản đầu tư có lãi suất thả nổi được xác định lại hàng kỳ theo thị trường. Phân tích cho thấy sự bổ sung này nhằm nâng cao chuẩn mực định giá công cụ nợ. 

    • Nếu việc cập nhật lãi suất triệt tiêu được chiết khấu/phụ trội, khoản này chỉ được phân bổ cho giai đoạn từ ngày mua tới ngày chốt lãi suất tiếp theo.

    • Nếu việc cập nhật lãi suất không triệt tiêu được, khoản này được phân bổ trong suốt thời gian của công cụ.

Tài khoản 229 – Dự phòng Tổn thất Tài sản

  • Bổ sung Tài khoản cấp 2: TT 99 bổ sung Tài khoản 2295 – Dự phòng Tổn thất Tài sản Sinh học. Sự bổ sung TK 2295 phản ánh rủi ro thị trường hoặc rủi ro sinh học (như dịch bệnh, thiên tai) trong ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, mở rộng phạm vi áp dụng nguyên tắc thận trọng cho các tài sản đặc thù này.   

  • Nguyên tắc Hoàn nhập Dự phòng: TT 99 tái khẳng định nguyên tắc trích lập và hoàn nhập dự phòng (dù là trích lập/hoàn nhập ngay cho từng giao dịch hay định kỳ) đều phải được thực hiện một cách nhất quán theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam, tăng cường tính kỷ luật trong việc áp dụng chính sách kế toán.

Tài khoản 241 – Xây dựng Cơ bản Dở dang (CIP) và Nguyên tắc Vốn hóa

TT 99 đưa ra các quy tắc nghiêm ngặt hơn về việc vốn hóa chi phí nhằm ngăn chặn sự thổi phồng giá trị tài sản trong quá trình xây dựng cơ bản.

  • Điều kiện Vốn hóa Chi phí: TT 99 nhấn mạnh chỉ những chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư XDCB (là những chi phí cần thiết và không thể tránh được) và quá trình đầu tư xây dựng tài sản dở dang không bị gián đoạn một cách bất thường mới được vốn hóa vào giá trị của TSCĐ, BĐSĐT. 

  • Nghiêm cấm Vốn hóa Chênh lệch Tỷ giá: TT 99 quy định rõ ràng rằng trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ hoặc BĐSĐT, doanh nghiệp không được vốn hoá các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái vào giá trị tài sản dở dang. Thay vào đó, toàn bộ lãi hoặc lỗ tỷ giá phải được ghi nhận vào Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) hoặc Chi phí tài chính (TK 635) trong kỳ.

  • Kế toán Tài sản Sinh học (Cây Lâu năm): TT 99 cụ thể hóa nguyên tắc vốn hóa chi phí cho tài sản sinh học thoả mãn là TSCĐ. Các chi phí khai hoang, làm đất, gieo trồng, chăm sóc cây lâu năm (như chè, cà phê, cao su) trong thời kỳ XDCB (trước giai đoạn trưởng thành, bắt đầu cho sản phẩm) được phản ánh vào TK 241. Khi cây trưởng thành và bắt đầu cho sản phẩm, giá trị này sẽ được kết chuyển sang TK 211 – TSCĐ hữu hình. Điều này giúp chuẩn hóa việc xác định nguyên giá TSCĐ trong ngành nông nghiệp dài hạn

Kế toán Thuế Thu nhập Hoãn lại (TK 243, 347)

  • Loại bỏ Thuật ngữ “Chênh lệch Vĩnh viễn”: TT 99 quy định rõ ràng không tiếp tục sử dụng khái niệm “Chênh lệch vĩnh viễn” để phân biệt với chênh lệch tạm thời. Thay đổi này tập trung sự chú ý của kế toán vào “Chênh lệch Tạm thời” (Temporay Difference), vốn là yếu tố duy nhất tạo ra Thuế Thu nhập Hoãn lại (do chênh lệch vĩnh viễn không đảo ngược trong tương lai). Việc đơn giản hóa khái niệm này giúp hài hòa hóa việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế hoãn lại. 

Tài khoản 821 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp

TT 99 đã phản ánh sự thay đổi lớn trong môi trường thuế quốc tế bằng cách bổ sung quy định về Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Bổ sung theo quy định về Thuế tối thiểu toàn cầu (Minimum Global Tax, hay Pillar Two của OECD). Chi phí Thuế TNDN Hiện hành (TK 8211) theo TT 99 bao gồm hai phần: (1) Chi phí thuế TNDN theo Luật Thuế TNDN hiện hành, và (2) Chi phí thuế TNDN bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu. 

TK cấp 1 Nội dung nguyên tắc gì? Nguyên tắc kế toán tại thông tư 99 thay đổi gì so với thông tư 200?
TK 111, 112, 113 (Tiền và Ngoại tệ) Tỷ giá ghi Có TK Tiền Ngoại tệ (Chi ngoại tệ).

TT 99 cho phép linh hoạt sử dụng Tỷ giá Giao dịch Thực tế hoặc Tỷ giá Ghi Sổ.

[1] (TT 200 quy định áp dụng Tỷ giá Ghi Sổ Bình quân Gia quyền)

TK 111, 112, 113 (Tiền và Ngoại tệ) Tỷ giá Đánh giá lại Cuối kỳ cho khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

TT 99 quy định đánh giá lại theo Tỷ giá Mua Bán Chuyển khoản Trung bình của ngân hàng.

[1] (TT 200 sử dụng Tỷ giá Mua/Bán cụ thể)

TK 111 (Vàng Tiền tệ) Đánh giá lại Vàng Tiền tệ (Monetary Gold).

TT 99 bổ sung hướng dẫn: Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng, doanh nghiệp được phép tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng (phải thuyết minh).

TK 121 (Chứng khoán Kinh doanh) Phương pháp tính Giá vốn khi thanh lý, nhượng bán.

TT 99 bổ sung lựa chọn phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO), bên cạnh phương pháp Bình quân Gia quyền

TK 121, 22x (Đầu tư Tài chính) Kế toán Cổ tức bằng Cổ phiếu nhận được.

TT 99 quy định rõ: Không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận vào TK 121/22x và không ghi nhận doanh thu (TK 515). Chỉ theo dõi số lượng tăng thêm trên Thuyết minh BCTC.[1] (TT 200 có quy định đặc thù cho doanh nghiệp Nhà nước 100% vốn điều lệ.

TK 121 (Chứng khoán Kinh doanh) Tái phân loại tài sản đầu tư.

TT 99 nghiêm cấm việc tái phân loại Chứng khoán kinh doanh (TK 121) thành Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK 128) và ngược lại

TK 128 (Đầu tư Nắm giữ đến ngày Đáo hạn) Phân bổ Chiết khấu/Phụ trội của công cụ nợ.

TT 99 chính thức hóa việc lựa chọn giữa Phương pháp Đường thẳng hoặc Phương pháp Lãi suất Thực (EIM), nhấn mạnh sự nhất quán

TK 128 (Đầu tư Nắm giữ đến ngày Đáo hạn) Xử lý Phụ trội vượt quá lãi danh nghĩa.

TT 99 quy định: Phần chênh lệch giữa phụ trội phân bổ hàng kỳ lớn hơn phần lãi danh nghĩa được hạch toán vào Chi phí Tài chính (TK 635)

TK 131, 331 (Phải thu/Phải trả) Giao dịch Ứng trước/Nhận trước Ngoại tệ (Quy tắc Tỷ giá Đóng băng).

TT 99 chính thức hóa nguyên tắc: Giá trị tài sản/dịch vụ tương ứng với ngoại tệ đã ứng trước/nhận trước áp dụng tỷ giá tại thời điểm trả/nhận tiền trước.[1] (TT 200 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh

TK 136, 336 (Phải thu/Phải trả Nội bộ) Chi tiết các khoản Vốn hóa trong nội bộ (cho các Chủ đầu tư có BQLDA).

TT 99 bổ sung TK cấp 2 để theo dõi riêng khoản Chênh lệch Tỷ giá (TK 1362, 3362) và Chi phí Đi Vay đủ điều kiện vốn hóa (TK 1363, 3363) phát sinh ở BQLDA

TK 229 (Dự phòng Tổn thất Tài sản) Phạm vi các loại Dự phòng.

TT 99 bổ sung Tài khoản cấp 2 là TK 2295 – Dự phòng Tổn thất Tài sản Sinh học

TK 244 (Ký quỹ, Ký cược) Phân biệt Ký quỹ/Ký cược với Cầm cố/Thế chấp.

TT 99 thay đổi tên và quy định TK 244 chỉ phản ánh tiền/tài sản đem đi ký quỹ, ký cược. Tài sản cầm cố, thế chấp bằng giấy tờ không được phản ánh vào TK này

TK 241, 211 (XDCB Dở dang, TSCĐ) Vốn hóa Chênh lệch Tỷ giá Hối đoái trong giai đoạn XDCB.

TT 99 nghiêm cấm vốn hóa lãi/lỗ tỷ giá hối đoái vào giá trị tài sản dở dang (TK 241). Lãi/lỗ phải được ghi nhận ngay vào TK 515/635.[1] (TT 200 có cho phép vốn hóa 

TK 241, 211 (XDCB Dở dang, TSCĐ) Vốn hóa Chi phí Đi Vay cho mục đích đầu tư vốn.

TT 99 bổ sung quy định: Chi phí đi vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết không được vốn hóa vào giá trị khoản đầu tư

TK 211, 242 (TSCĐ, Chi phí chờ phân bổ) Kế toán Chi phí Sửa chữa/Bảo dưỡng Định kỳ Lớn.

TT 99 quy định chi phí phải được tập hợp vào TK 2413 trước khi kết chuyển sang TK 242 (Chi phí chờ phân bổ) để phân bổ dần

TK 341 (Vay và Nợ thuê tài chính) Kế toán Chi phí Đi Vay trực tiếp (phí thẩm định, thu xếp).

TT 99 quy định các chi phí này được ghi giảm nợ gốc ban đầu (Nợ TK 341) và phân bổ dần vào chi phí tài chính/vốn hóa trong kỳ theo thời hạn của khoản vay.[1] (TT 200 hạch toán ngay vào TK 635 hoặc vốn hóa)

TK 413 (Chênh lệch Tỷ giá Hối đoái) Nguyên tắc Ghi nhận Lãi/Lỗ Tỷ giá (Không được “treo”).

TT 99 quy định Tất cả chênh lệch tỷ giá (phát sinh trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ) đều phải được phản ánh ngay vào Doanh thu (TK 515) hoặc Chi phí (TK 635) để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

TK 511 (Doanh thu Bán hàng) Kế toán Chương trình Khách hàng Truyền thống (Loyalty Programs).

TT 99 bổ sung hướng dẫn phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào TK 3387 và ghi nhận vào TK 511 khi nghĩa vụ cung cấp ưu đãi được thực hiện.

TK 521 (Các khoản Giảm trừ Doanh thu) Thời điểm điều chỉnh giảm doanh thu (Hàng bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại).

TT 99 củng cố nguyên tắc: Nếu sự kiện xảy ra trước thời điểm phát hành BCTC, phải điều chỉnh hồi tố giảm doanh thu kỳ trước.[1] Nếu sau thời điểm đó, ghi giảm doanh thu kỳ phát sinh (kỳ sau).

TK 711, 811 (Thu nhập/Chi phí Khác) Phân loại Tiền phạt vi phạm hợp đồng.

TT 99 làm rõ nguyên tắc: Nếu khoản phạt có bản chất là khoản giảm giá hàng mua (ví dụ: phạt chậm tiến độ), phải ghi giảm giá trị tài sản (TK 241/211), không ghi nhận vào TK 711/811

TK 821, 243, 347 (Chi phí Thuế TNDN) Hạch toán Thuế Tối thiểu Toàn cầu (GMT).

TT 99 bổ sung hướng dẫn hạch toán Chi phí Thuế TNDN bổ sung theo GMT vào TK 82112, đồng thời ghi nhận Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TK 243) hoặc Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TK 347) tương ứng.

TK 911 (Xác định Kết quả KD) Kế toán Chi phí Thuế TNDN (liên quan đến GMT).

TT 99 chi tiết hóa việc kết chuyển Chi phí Thuế TNDN (TK 821) bao gồm cả phần thuế TNDN bổ sung theo GMT, đảm bảo xác định kết quả kinh doanh sau thuế đầy đủ.

Chế độ kế toán mới: Thông tư 99 thay thế thông tư 200

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam
Nhóm Zalo để thảo luận Miễn phí và hỗ trợ mùa quyết toán: https://zalo.me/g/ryjjoq044
 

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.