Chế độ kế toán mới: Thông tư 99 – Phần 6: Hệ thống Báo cáo tài chính, thay thế thông tư 200 được áp dụng từ năm 2026 với nhiều điểm mới cần cập nhật. Một số điểm quan trọng như sau
Nội dung bài viết
Thay đổi Bảng cân đối Kế toán (Báo cáo tình hình Tài chính)
|
Thông tư 99/2025/TT-BTC |
Thông tư 200/2014/TT-BTC |
Thay đổi chính |
||
|
Mã số |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Chỉ tiêu |
|
|
100 |
TÀI SẢN NGẮN HẠN |
100 |
TÀI SẢN NGẮN HẠN |
|
|
123 |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn |
123 |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
Thêm từ “ngắn hạn” và bổ sung chi tiết dự phòng (Mã 124, 126). |
|
124, 126 |
Dự phòng Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn, Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư ngắn hạn khác |
– |
– |
Bổ sung chi tiết dự phòng cho các khoản đầu tư ngắn hạn. |
|
150 |
V. Tài sản sinh học ngắn hạn |
– |
– |
Bổ sung nhóm Tài sản sinh học ngắn hạn (gồm Mã 151, 152, 153). |
|
161 |
1. Chi phí chờ phân bổ ngắn hạn |
151 |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn |
Đổi tên từ “Chi phí trả trước” thành “Chi phí chờ phân bổ” |
|
200 |
TÀI SẢN DÀI HẠN |
200 |
TÀI SẢN DÀI HẠN |
|
|
210 |
I. Các khoản phải thu dài hạn |
210 |
I. Các khoản phải thu dài hạn |
Bỏ chỉ tiêu “Phải thu về cho vay dài hạn” (Mã 215 TT 200) khỏi nhóm này. |
|
230 |
III. Tài sản sinh học dài hạn |
– |
– |
Bổ sung nhóm Tài sản sinh học dài hạn (gồm Mã 231-238). |
|
264, 266 |
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác dài hạn (), Dự phòng đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn () |
254, – |
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*), – |
Chi tiết hóa dự phòng cho đầu tư dài hạn. |
|
271 |
1. Chi phí chờ phân bổ dài hạn |
261 |
1. Chi phí trả trước dài hạn |
Đổi tên từ “Chi phí trả trước” thành “Chi phí chờ phân bổ” |
|
|
|
|
|
|
|
300 |
NỢ PHẢI TRẢ |
300 |
NỢ PHẢI TRẢ |
|
|
313 |
3. Phải trả cổ tức, lợi nhuận |
– |
– |
Bổ sung chi tiêu mới, tách riêng khỏi Phải trả khác. |
|
314 |
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ngắn hạn |
313 |
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
Thêm từ “ngắn hạn” cho rõ hơn và đổi số thứ tự |
|
318 |
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng ngắn hạn |
317 |
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng |
Đổi tên thành “hợp đồng xây dựng ngắn hạn”. |
|
319 |
9. Doanh thu chờ phân bổ ngắn hạn |
318 |
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn |
Đổi tên từ “Doanh thu chưa thực hiện” thành “Doanh thu chờ phân bổ” |
|
333 |
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước dài hạn |
– |
– |
Bổ sung chi tiêu mới |
|
337 |
7. Doanh thu chờ phân bổ dài hạn |
336 |
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn |
Đổi tên từ “Doanh thu chưa thực hiện” thành “Doanh thu chờ phân bổ” |
|
400 |
VỐN CHỦ SỞ HỮU |
400 |
VỐN CHỦ SỞ HỮU |
|
|
412 |
2. Thặng dư vốn |
412 |
2. Thặng dư vốn cổ phần |
Đổi tên từ “Thặng dư vốn cổ phần” thành “Thặng dư vốn” |
|
415 |
5. Cổ phiếu mua lại của chính mình (*) |
415 |
5. Cổ phiếu quỹ (*) |
Đổi tên từ “Cổ phiếu quỹ” thành “Cổ phiếu mua lại của chính mình” |
|
– |
– |
419 |
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp |
Loại bỏ chỉ tiêu này khỏi Vốn chủ sở hữu |
|
– |
– |
422 |
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB |
Loại bỏ chỉ tiêu này khỏi Vốn chủ sở hữu |
|
– |
– |
430 |
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác |
Loại bỏ toàn bộ nhóm này |
Phần tài sản
| Chỉ tiêu trên báo cáo tài chính tại thông tư 99/2025/TT-BTC | Phương pháp lập (TT 99/2025/TT-BTC) | So sánh sự khác biệt với chỉ tiêu tương ứng tại thông tư 200/2014/TT-BTC |
| A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã 100) |
Tổng hợp các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền, bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh thông thường. [1] |
Về nguyên tắc tổng thể là tương đương. TT 99 chi tiết và cơ cấu lại một số nhóm chỉ tiêu chính. |
| I. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã 110) |
Phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền không bị hạn chế sử dụng. Tiền (Mã 111) bao gồm TK 111, TK 112 (không kỳ hạn), TK 113. Tương đương tiền (Mã 112) là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng (TK 1281 chi tiết). [1] |
TT 99 tách bạch rõ ràng tiền gửi không kỳ hạn vào chỉ tiêu Tiền (Mã 111). [1] (Trong TT 200, tiền gửi không kỳ hạn được phản ánh chung ở TK 112). TT 99 quy định tiền và tương đương tiền bị hạn chế sử dụng phải chuyển sang Mã 165 hoặc 274. [1] |
| II. Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã 120) | Phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư ngắn hạn sau khi trừ đi các khoản dự phòng liên quan. | TT 99 có sự chi tiết đáng kể so với TT 200: |
| 1. Chứng khoán kinh doanh (Mã 121) | Giá trị ghi sổ của chứng khoán kinh doanh. | Giữ nguyên tên và mã số. |
| 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Mã 122) (*) | Số dư Có chi tiết TK 2291. | Giữ nguyên tên và mã số. |
| 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn (Mã 123) |
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại từ 12 tháng trở xuống kể từ thời điểm báo cáo, không được phân loại là tương đương tiền (TK 1281, 1282, 1283). [1] |
Khác biệt lớn: TT 99 tách Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thành ngắn hạn (Mã 123) và dài hạn (Mã 265). TT 200 chỉ có Mã 123 chung. [1, 1] |
| 4. Dự phòng đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn (Mã 124) (*) | Số dư Có chi tiết TK 2292 (chi tiết cho HTM ngắn hạn). |
Mới bổ sung trên BCTC. TT 200 không có chỉ tiêu này. [1, 1] |
| III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã 130) |
Tổng các khoản phải thu có thời hạn thu hồi không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường. [1] |
Về cấu trúc, TT 99 loại bỏ một chỉ tiêu và sắp xếp lại mã số: |
| 5. Phải thu ngắn hạn khác (Mã 135) |
Phản ánh các khoản phải thu ngắn hạn có thời hạn còn lại dưới 12 tháng. [1] |
Thay đổi: TT 200 có chỉ tiêu Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã 135). TT 99 bỏ chỉ tiêu này; các khoản cho vay ngắn hạn được chuyển sang nhóm Đầu tư tài chính (Mã 123 hoặc 125). [1, 1] |
| 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã 136) (*) |
Số dư Có chi tiết TK 2293 (chi tiết cho phải thu ngắn hạn khó đòi). [1] |
Thay đổi Mã số: Mã 136 trong TT 99 là Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (tương ứng với Mã 137 TT 200). |
| 7. Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã 137) |
Số dư Nợ chi tiết TK 1381. [1] |
Thay đổi Mã số: Mã 137 trong TT 99 là Tài sản thiếu chờ xử lý (tương ứng với Mã 139 TT 200). |
| V. Tài sản sinh học ngắn hạn (Mã 150) |
Phản ánh các tài sản sinh học không thỏa mãn định nghĩa TSCĐ, có thời hạn thu hoạch/thu hồi sản phẩm không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường. [1] |
Bổ sung hoàn toàn nhóm chỉ tiêu Mã 150. TT 200 không có nhóm chỉ tiêu này; các tài sản này thường được gộp vào Hàng tồn kho (TK 140). [1, 1] |
| 3. Dự phòng tổn thất tài sản sinh học ngắn hạn (Mã 153) (*) |
Số dư Có chi tiết TK 2295 (mới bổ sung). [1] |
Mới bổ sung (Dự phòng cho TS Sinh học). [1] |
| VI. Tài sản ngắn hạn khác (Mã 160) |
Gồm các tài sản ngắn hạn khác ngoài các mục I, II, III, IV, V. [1] |
TT 99 sắp xếp lại mã số và tên gọi các chỉ tiêu con (Mã 150 TT 200 chuyển thành Mã 160 TT 99). |
| 1. Chi phí chờ phân bổ ngắn hạn (Mã 161) |
Số dư Nợ chi tiết TK 242 (phần phân bổ không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ KD). [1] |
Thay đổi Tên gọi: TT 200 là Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã 151). TT 99 đổi tên thành Chi phí chờ phân bổ ngắn hạn. [1, 1] |
| B – TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã 200) |
Tổng hợp các tài sản có thời hạn thu hồi, sử dụng trên 12 tháng hoặc sau một chu kỳ kinh doanh thông thường. [1] |
Về nguyên tắc tổng thể là tương đương. TT 99 có sự điều chỉnh đáng kể về mã số và cấu trúc nội dung. |
| I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã 210) |
Tổng các khoản phải thu có thời hạn thu hồi trên 12 tháng. [1] |
TT 99 loại bỏ một chỉ tiêu và thay đổi mã số cuối cùng. |
| 5. Phải thu dài hạn khác (Mã 215) |
Phản ánh các khoản phải thu dài hạn có thời hạn còn lại trên 12 tháng. [1] |
Thay đổi: TT 200 có chỉ tiêu Phải thu về cho vay dài hạn (Mã 215). TT 99 bỏ chỉ tiêu này; các khoản cho vay dài hạn được chuyển sang Đầu tư HTM dài hạn (Mã 265). [1, 1] |
| 6. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã 216) (*) |
Số dư Có chi tiết TK 2293 (chi tiết cho phải thu dài hạn khó đòi). [1] |
Thay đổi Mã số: Mã 216 trong TT 99 (Dự phòng PTDH khó đòi) tương ứng với Mã 219 trong TT 200. [1, 1] |
| III. Tài sản sinh học dài hạn (Mã 230) |
Phản ánh các tài sản sinh học (cây lâu năm, súc vật) được ghi nhận là TSCĐ, có thời gian cho sản phẩm định kỳ/một lần trên 12 tháng. Ghi nhận theo Nguyên giá trừ Giá trị khấu hao lũy kế. [1] |
Bổ sung hoàn toàn nhóm chỉ tiêu Mã 230. TT 200 không có nhóm chỉ tiêu riêng này; các tài sản này được gộp vào TSCĐ hữu hình (Mã 221) và Hàng tồn kho. [1, 1] |
| IV. Bất động sản đầu tư (Mã 240) |
Phản ánh giá trị còn lại của BĐSĐT. Nguyên giá (Mã 241) trừ Giá trị hao mòn lũy kế (Mã 242). [1] |
Thay đổi Mã số: Mã 240 trong TT 99 (BĐSĐT) tương ứng với Mã 230 trong TT 200. [1, 1] |
| V. Tài sản dở dang dài hạn (Mã 250) |
Phản ánh Chi phí SXKD dở dang dài hạn và Chi phí XDCB dở dang. [1] |
Thay đổi Mã số: Mã 250 trong TT 99 tương ứng với Mã 240 trong TT 200. |
| VI. Đầu tư tài chính dài hạn (Mã 260) |
Phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính dài hạn sau khi trừ dự phòng. [1] |
TT 99 sắp xếp lại và chi tiết hơn: |
| 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn (Mã 265) |
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo (TK 1281, 1282, 1283 chi tiết dài hạn). [1] |
Khác biệt lớn: TT 99 tách HTM thành ngắn hạn (Mã 123) và dài hạn (Mã 265). TT 200 chỉ có Mã 255 (HTM) chung ở phần dài hạn. [1, 1] |
| 6. Dự phòng đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn (Mã 266) (*) |
Số dư Có chi tiết TK 2292 (chi tiết cho HTM dài hạn). [1] |
Mới bổ sung trên BCTC, do tách chỉ tiêu HTM dài hạn. [1, 1] |
Phần nguồn vốn
Bảng So sánh Cấu trúc Mục Nợ Phải Trả (TT 99 vs TT 200)
| Chỉ tiêu BCĐKT | Mã số (TT 99) | Mã số (TT 200) | Ghi chú về Thay đổi/Khác biệt Chính |
| I. NỢ NGẮN HẠN | 310 | 310 | Cấu trúc cơ bản tương đồng. |
| 1. Phải trả người bán ngắn hạn | 311 | 311 | Giữ nguyên. |
| 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn | 312 | 312 | Giữ nguyên. |
| 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313 | 313 | Giữ nguyên. |
| 4. Phải trả người lao động | 314 | 314 | Giữ nguyên. |
| 5. Chi phí phải trả ngắn hạn | 315 | 315 | Giữ nguyên. |
| 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn | 316 | 316 | Giữ nguyên. |
| 7. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng | 317 | 317 |
Giữ nguyên (Nguyên tắc kế toán được làm rõ hơn trong TT 99 1). |
| 8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 318 | 318 | Giữ nguyên. |
| 9. Phải trả ngắn hạn khác | 319 | 319 | Giữ nguyên. |
| 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 320 | 320 | Giữ nguyên. |
| 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 321 | 321 | Giữ nguyên. |
| 12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 | 322 | Giữ nguyên. |
| 13. Quỹ bình ổn giá | 323 | 323 | Giữ nguyên. |
| 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 324 | 324 | Giữ nguyên. |
| II. NỢ DÀI HẠN | 330 | 330 | Mã nhóm giữ nguyên. |
| Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | (Tương tự TT 200) | 338 | Nội dung giữ nguyên, phản ánh nợ có thời hạn thanh toán trên 12 tháng. |
| Trái phiếu chuyển đổi | (Tương tự TT 200) | 339 | Nội dung giữ nguyên. |
| TỔNG CỘNG NỢ PHẢI TRẢ | 300 | 300 | Mã tổng cộng không đổi. |
Bảng So sánh Cấu trúc Mục Vốn Chủ Sở Hữu (TT 99 vs TT 200)
| Chỉ tiêu BCĐKT | Mã số (TT 99) | Mã số (TT 200) | Ghi chú về Thay đổi/Khác biệt Chính |
| D. VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 | 400 | Mã tổng cộng không đổi. |
| I. Vốn chủ sở hữu | 410 | 410 | Mã nhóm không đổi. |
| Vốn góp của chủ sở hữu | 411 | 411 (a, b) | Giữ nguyên, phân chia cổ phiếu phổ thông và ưu đãi. |
| Thặng dư vốn cổ phần | 412 | 412 | Giữ nguyên. |
| Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | (Tương tự TT 200) | 413 | Giữ nguyên. |
| Vốn khác của chủ sở hữu | (Tương tự TT 200) | 414 | Giữ nguyên. |
| Cổ phiếu quỹ (*) | (Tương tự TT 200) | 415 | Giữ nguyên (ghi âm). |
| Chênh lệch đánh giá lại tài sản | (Tương tự TT 200) | 416 | Giữ nguyên. |
| Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 417 | 417 |
Mã giữ nguyên. (Nguyên tắc TK 413 có thay đổi lớn về tỷ giá áp dụng 1). |
| Quỹ đầu tư phát triển | (Tương tự TT 200) | 418 | Giữ nguyên. |
| Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | (Tương tự TT 200) | 419 | Giữ nguyên. |
| Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | (Tương tự TT 200) | 420 | Giữ nguyên. |
| Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 421 | 421 (a, b) | Giữ nguyên. |
| Nguồn vốn đầu tư XDCB | (Tương tự TT 200) | 422 | Giữ nguyên. |
| II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | 430 | Giữ nguyên. |
| Nguồn kinh phí | (Tương tự TT 200) | 431 | Giữ nguyên. |
| Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | (Tương tự TT 200) | 432 | Giữ nguyên. |
| TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 440 | 440 |
Tổng cộng nguồn vốn bằng tổng cộng tài sản.1 |
Thay đổi Báo cáo kết quả Hoạt động kinh doanh
|
Thông tư 99/2025/TT-BTC |
Thông tư 200/2014/TT-BTC |
Thay đổi chính |
||
|
Mã số |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Chỉ tiêu |
|
|
21 |
6. Lãi/lỗ của hoạt động bán, thanh lý bất động sản đầu tư |
– |
– |
Mới: Bổ sung chỉ tiêu riêng để phản ánh kết quả bán/thanh lý BĐSĐT |
|
24 |
– Trong đó: Chi phí đi vay |
23 |
– Trong đó: Chi phí lãi vay |
Đổi tên chi tiết từ “Chi phí lãi vay” thành “Chi phí đi vay” |
Chi tiết
| Chỉ tiêu trên báo cáo tài chính tại thông tư 99/2025/TT-BTC | Phương pháp lập (TT 99/2025/TT-BTC) | So sánh sự khác biệt với chỉ tiêu tương ứng tại thông tư 200/2014/TT-BTC |
| 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã 01) | Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ. (Căn cứ số phát sinh bên Có TK 511). |
Không thay đổi về mã số và nguyên tắc chung. Tuy nhiên, nguyên tắc kế toán chi tiết (TK 511) đã được làm rõ hơn về việc phân bổ doanh thu theo giá trị hợp lý đối với hàng tặng/khuyến mại và chương trình khách hàng truyền thống (TK 3387). |
| 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã 02) | Tổng các khoản Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ (Căn cứ số phát sinh bên Nợ TK 521). |
Không thay đổi về mã số và nguyên tắc chung. Nguyên tắc hạch toán TK 521 được củng cố nguyên tắc hồi tố đối với các khoản giảm trừ phát sinh sau kỳ tiêu thụ nhưng trước thời điểm phát hành BCTC. |
| 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã 10) | Mã 10 = Mã 01 – Mã 02. | Giữ nguyên về công thức và mã số. |
| 4. Giá vốn hàng bán (Mã 11) | Giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, tài sản sinh học (trừ cây lâu năm, súc vật làm việc) đã bán trong kỳ. (Căn cứ số phát sinh bên Có TK 632). |
Thay đổi về nội dung: TT 99 mở rộng phạm vi Giá vốn (TK 632) để bao gồm: Tổn thất Tài sản Sinh học trích lập (TK 2295) và chi phí từ Hợp đồng có rủi ro lớn (Onerous Contracts) liên quan đến hàng tồn kho. |
| 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã 20) | Mã 20 = Mã 10 – Mã 11. | Giữ nguyên về công thức và mã số. |
| 6. Lãi (lỗ) của hoạt động bán, thanh lý bất động sản đầu tư (Mã 21) | Số lãi (hoặc lỗ) thuần phát sinh từ các giao dịch bán, thanh lý Bất động sản đầu tư (BĐSĐT) trong kỳ. |
Chỉ tiêu MỚI được bổ sung trong TT 99. Trong TT 200: Lãi/lỗ từ bán/thanh lý BĐSĐT được gộp vào Chi phí/Thu nhập khác (Mã 32/31) theo số thuần. TT 99 tách biệt chỉ tiêu này ra khỏi hoạt động tài chính và hoạt động khác để phản ánh rõ ràng hơn hiệu suất từ các tài sản BĐSĐT. |
| 7. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã 22) | Tổng doanh thu từ hoạt động tài chính trong kỳ (Căn cứ số phát sinh bên Có TK 515). |
Thay đổi Mã số (từ Mã 21 TT 200 sang Mã 22 TT 99). Nguyên tắc kế toán chi tiết TK 515 được làm rõ về việc không ghi nhận cổ tức bằng cổ phiếu vào doanh thu. |
| 8. Chi phí tài chính (Mã 23) | Tổng chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ (Căn cứ số phát sinh bên Nợ TK 635). |
Thay đổi Mã số (từ Mã 22 TT 200 sang Mã 23 TT 99). Nguyên tắc kế toán TK 635 được củng cố nguyên tắc ghi nhận ngay toàn bộ lãi/lỗ tỷ giá (cả phát sinh trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ) vào chi phí tài chính. |
| 9. Chi phí đi vay (Mã 24) | Chi phí đi vay (lãi vay) phải trả được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. | Thay đổi Mã số (từ Mã 23 TT 200 sang Mã 24 TT 99). Tên gọi rộng hơn (Chi phí lãi vay -> Chi phí đi vay) |
| 10. Chi phí bán hàng (Mã 25) | Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ (Căn cứ số phát sinh bên Nợ TK 641). |
Không thay đổi về mã số và nguyên tắc chung. Nguyên tắc hạch toán chi tiết TK 641 được làm rõ về chi phí bảo hành công trình xây dựng (ghi nhận vào TK 641) |
| 11. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã 26) | Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (Căn cứ số phát sinh bên Nợ TK 642). | Không thay đổi về mã số và nguyên tắc chung. |
| 12. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã 30) | Mã 30 = Mã 20 + Mã 21 + Mã 22 – (Mã 23 + Mã 25 + Mã 26) [Mã 24 không tính]. |
Thay đổi Công thức Tính: Công thức TT 99 thay đổi do sự bổ sung của Mã 21 (Lãi/lỗ bán BĐSĐT) và việc thay đổi mã số của Chi phí Tài chính (Mã 23 thay vì Mã 22 như TT 200) |
| 13. Thu nhập khác (Mã 31) | Tổng thu nhập khác phát sinh trong kỳ (Căn cứ số phát sinh bên Có TK 711). |
Không thay đổi về mã số và nguyên tắc chung. Nguyên tắc hạch toán TK 711 được làm rõ nguyên tắc phân loại tiền phạt (chỉ ghi nhận vào 711 nếu không có bản chất giảm giá tài sản) |
| 14. Chi phí khác (Mã 32) | Tổng chi phí khác phát sinh trong kỳ (Căn cứ số phát sinh bên Nợ TK 811). |
Không thay đổi về mã số và nguyên tắc chung. Nguyên tắc hạch toán TK 811 được làm rõ về chi phí Hợp đồng có rủi ro lớn (rủi ro khác ngoài HTK) được ghi nhận vào TK 811. |
| 15. Lợi nhuận khác (Mã 40) | Mã 40 = Mã 31 – Mã 32. | Giữ nguyên về công thức và mã số. |
| 16. Lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã 50) | Mã 50 = Mã 30 + Mã 40. | Giữ nguyên về công thức và mã số. |
| 17. Chi phí thuế TNDN hiện hành (Mã 51) | Chi phí Thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ. |
Thay đổi Nguyên tắc Lập: TT 99 bổ sung nghĩa vụ xác định và hạch toán Chi phí thuế TNDN bổ sung theo quy định về Thuế tối thiểu toàn cầu (GMT) vào chỉ tiêu này (thông qua TK 82112) |
| 18. Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Mã 52) | Chi phí (hoặc thu nhập giảm) thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong kỳ. |
Không thay đổi về mã số. Nguyên tắc kế toán TK 8212 được đơn giản hóa khái niệm “chênh lệch vĩnh viễn” (không còn sử dụng) khi xác định thuế hoãn lại. |
| 19. Lợi nhuận sau thuế TNDN (Mã 60) | Mã 60 = Mã 50 – (Mã 51 + Mã 52). | Giữ nguyên về công thức và mã số. |
Thay đổi Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Phương pháp trực tiếp
|
Thông tư 99/2025/TT-BTC |
Thông tư 200/2014/TT-BTC |
Thay đổi chính |
||
|
Mã số |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Chỉ tiêu |
|
|
– |
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH |
– |
– |
|
|
05 |
5. Tiền chi trả lãi vay và chi phí đi vay khác |
05 |
5. Tiền chi trả lãi vay |
TT 99: Thay “lãi vay” bằng “lãi vay và chi phí đi vay khác” |
|
– |
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ |
– |
– |
|
|
22 |
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán Bất động sản đầu tư |
– |
– |
Mới: Bổ sung chỉ tiêu riêng cho tiền thu từ thanh lý, nhượng bán BĐSĐT. |
|
23 |
Tiền chi để mua Bất động sản đầu tư |
– |
– |
Mới: Bổ sung chỉ tiêu riêng cho tiền chi để mua BĐSĐT. |
|
– |
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH |
– |
– |
|
|
35 |
Tiền chi trả cổ tức, lợi nhuận đã thanh toán |
35 |
Tiền chi trả cổ tức, lợi nhuận đã trả |
TT 99: Thay “đã trả” bằng “đã thanh toán”. |
- Phương pháp gián tiếp
|
Mã số |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Chỉ tiêu |
Thay đổi chính |
|
– |
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH |
– |
– |
|
|
03 |
Lãi/lỗ do bán, thanh lý Bất động sản đầu tư |
– |
– |
Mới: Bổ sung điều chỉnh cho khoản Lãi/lỗ do bán, thanh lý BĐSĐT. |
|
04 |
Khấu hao TSCĐ, Tài sản sinh học và BĐSĐT |
03 |
Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT |
TT 99: Thêm “Tài sản sinh học” (Phù hợp với thay đổi trên Báo cáo tình hình tài chính) |
|
08 |
Chi phí lãi vay và chi phí đi vay khác |
07 |
Chi phí lãi vay |
Thay “lãi vay” bằng “lãi vay và chi phí đi vay khác”. |
|
14 |
Tăng, giảm Tài sản sinh học ngắn hạn |
– |
– |
Bổ sung điều chỉnh tăng, giảm Tài sản sinh học ngắn hạn |
|
15 |
Tăng, giảm các khoản phải trả (Không bao gồm lãi vay, cổ tức, lợi nhuận và thuế TNDN) |
14 |
Tăng, giảm các khoản phải trả (Không bao gồm lãi vay phải trả và thuế TNDN phải nộp) |
Thêm “cổ tức, lợi nhuận” vào khoản phải trả loại trừ |
|
16 |
Tăng, giảm chi phí trả trước và chi phí chờ phân bổ |
15 |
Tăng, giảm chi phí trả trước |
Thêm “chi phí chờ phân bổ” (Phù hợp với thay đổi trên BCTC) |
|
18 |
Tiền lãi vay và chi phí đi vay khác đã trả |
17 |
Tiền lãi vay đã trả |
Thay “lãi vay” bằng “lãi vay và chi phí đi vay khác”. |
|
– |
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ |
– |
– |
|
|
21 |
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và Tài sản sinh học dài hạn |
21 |
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
Thay “các tài sản dài hạn khác” bằng “Tài sản sinh học dài hạn” |
|
22 |
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán Bất động sản đầu tư |
– |
– |
Bổ sung chỉ tiêu riêng cho tiền thu từ thanh lý, nhượng bán BĐSĐT. |
|
23 |
Tiền chi để mua Bất động sản đầu tư |
– |
– |
Bổ sung chỉ tiêu riêng cho tiền chi để mua BĐSĐT. |
|
– |
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH |
– |
– |
|
|
35 |
Tiền chi trả cổ tức, lợi nhuận đã thanh toán |
35 |
Tiền chi trả cổ tức, lợi nhuận đã trả |
TT 99: Thay “đã trả” bằng “đã thanh toán”. |
Chi tiết
| Chỉ tiêu trên BCLCTT (TT 99/2025/TT-BTC) | Phương pháp lập (TT 99/2025/TT-BTC) | So sánh sự khác biệt với chỉ tiêu tương ứng tại TT 200/2014/TT-BTC |
| I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (Mã 01 – Mã 07) |
Xác định và trình bày trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra từ HĐKD theo từng nội dung thu, chi (ví dụ: thu tiền bán hàng, chi tiền trả nhà cung cấp). [1] |
Nguyên tắc không thay đổi. Cả hai TT đều yêu cầu hạch toán chi tiết để tách luồng tiền HĐKD khỏi HĐ Đầu tư và HĐ Tài chính (ví dụ: trả nợ gốc vay là Tài chính, trả lãi vay là Kinh doanh/Đầu tư). [1] |
| Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã 01) |
Tổng tiền thu từ bán hàng, dịch vụ và các khoản doanh thu khác, bao gồm cả tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh. [1] |
Không khác biệt. Cả hai TT đều xem tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh (TK 121) là luồng tiền HĐKD. [1] |
| Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (Mã 02) |
Tổng tiền chi trả mua hàng hóa, dịch vụ, chi phí SXKD, kể cả chi mua chứng khoán kinh doanh. [1] |
Không khác biệt. Cả hai TT đều xem tiền chi mua chứng khoán kinh doanh (TK 121) là luồng tiền HĐKD. [1] |
| Tiền lãi vay đã trả (Mã 04) |
Tổng tiền lãi vay đã trả trong kỳ, trừ phần lãi vay được vốn hóa (phần vốn hóa thuộc HĐ Đầu tư – Mã 21). [1] |
Nguyên tắc không thay đổi. Việc tách lãi vay được vốn hóa để loại khỏi HĐKD là nhất quán. [1] |
| Thuế TNDN đã nộp (Mã 05) |
Tổng số tiền nộp Thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ. [1] |
Không khác biệt về mã số. Tuy nhiên, TT 99 có sự thay đổi về nguyên tắc tính toán Thuế TNDN hiện hành (TK 8211) do bổ sung nghĩa vụ thuế TNDN bổ sung theo Thuế tối thiểu toàn cầu (GMT), ảnh hưởng đến số tiền thực nộp. [1] |
| II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (Mã 21 – Mã 27) |
Luồng tiền phát sinh từ mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không được phân loại là tương đương tiền. [1] |
Nguyên tắc không thay đổi. Các giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ/REPO được phân loại: Bên Mua là HĐ Đầu tư; Bên Bán là HĐ Tài chính. [1] |
| III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính (Mã 31 – Mã 36) |
Luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay (nhận vốn góp, đi vay, trả nợ gốc vay). [1] |
Nguyên tắc không thay đổi. Các giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ/REPO được phân loại: Bên Bán là HĐ Tài chính; Bên Mua là HĐ Đầu tư. [1] |
| Giao dịch không bằng tiền |
Các giao dịch đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền không được trình bày trong BCLCTT (Ví dụ: mua tài sản bằng cách nhận nợ, chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu). [1] |
Nguyên tắc không thay đổi. [1] |
Phương pháp gián tiếp
| Chỉ tiêu trên BCLCTT (TT 99/2025/TT-BTC) | Phương pháp lập (TT 99/2025/TT-BTC) | So sánh sự khác biệt với chỉ tiêu tương ứng tại TT 200/2014/TT-BTC |
| Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã 05 – Điều chỉnh) |
Loại trừ tổng lãi/lỗ phát sinh đã ảnh hưởng đến Lợi nhuận trước thuế (Mã 01) nhưng có bản chất là luồng tiền Đầu tư. Bao gồm: lãi/lỗ thanh lý TSCĐ/BĐSĐT, lãi/lỗ bán đầu tư tài chính (trừ CKKD), lãi tiền gửi/cho vay/cổ tức/lợi nhuận được chia. [1] |
Thay đổi về Mã số/Nội hàm: Việc TT 99 tách Lãi/lỗ bán, thanh lý BĐSĐT thành chỉ tiêu riêng (Mã 21) trên Báo cáo KQHĐKD làm việc xác định lãi/lỗ bán BĐSĐT để loại trừ tại Mã 05 trở nên rõ ràng và độc lập hơn so với khi còn gộp vào Thu nhập/Chi phí khác (Mã 31/32) trong TT 200. [1] |
| Các khoản dự phòng (Mã 03 – Điều chỉnh) |
Phản ánh chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các khoản dự phòng tổn thất tài sản và dự phòng phải trả. [1] |
Thay đổi về Phạm vi: TT 99 mở rộng các khoản dự phòng phải điều chỉnh để bao gồm cả Dự phòng tổn thất Tài sản Sinh học (TK 2295), phù hợp với cấu trúc mới trên Báo cáo tình hình tài chính. [1] |
| Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Mã 04 – Điều chỉnh) |
Lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ đã ảnh hưởng đến Lợi nhuận trước thuế. [1] |
Không khác biệt về nguyên tắc điều chỉnh. Mặc dù nguyên tắc kế toán TK 413 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái) trong TT 99 cấm vốn hóa lỗ tỷ giá, Mã 04 vẫn chỉ thực hiện loại trừ ảnh hưởng phi tiền tệ của việc đánh giá lại. [1] |
| Tăng, giảm các khoản phải thu/phải trả (Mã 09, Mã 11) |
Chênh lệch số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các khoản phải thu/phải trả liên quan đến HĐKD (loại trừ các khoản liên quan đến HĐ Đầu tư/Tài chính). [1] |
Không khác biệt về nguyên tắc. Yêu cầu hạch toán chi tiết để loại trừ các luồng tiền đầu tư/tài chính là nhất quán. [1] |
| Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã 10) |
Chênh lệch số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các TK Hàng tồn kho (loại trừ phần HTK dùng cho XDCB/trao đổi TSCĐ). [1] |
Hàm ý thay đổi: TT 99 tách Tài sản Sinh học thành Mã 150/230 trên Báo cáo tình hình tài chính (thay vì gộp vào HTK như TT 200). Điều này làm cho việc tính toán Mã 10 cần loại trừ rõ ràng hơn các khoản mục Tài sản Sinh học khỏi HTK. [1] |
| Tiền lãi vay đã trả (Mã 14) |
Tổng số tiền lãi vay đã trả bằng tiền trong kỳ (loại trừ phần được vốn hóa). [1] |
Không khác biệt. Nguyên tắc tách phần vốn hóa là nhất quán. [1] |
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________

