Chế độ kế toán mới: Thông tư 99 thay thế thông tư 200 được áp dụng từ năm 2026 với nhiều điểm mới cần cập nhật. Một số điểm quan trọng về hiệu lực chuyển tiếp như sau
|
Thảo luận Topic tại: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan/ File chi tiết từng phần
Tải về tại https://drive.google.com/file/d/1Yfns9zEWnj3HHf63Ma4vaTGojyHX287Q/view?usp=sharing |
Nội dung bài viết
Áp dụng từ năm 2026
@tuvanthue Quan trọng: Đã có Thông tư 99 thay thế #thongtu200 về Chế độ Kế toán doanh nghiệp, độ dài 778 trang #ketoan #kiemtoan ♬ nhạc nền – Học Kế toán (Accounting)
Theo Điều 31. Điều khoản thi hành, thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2026 và áp dụng cho các kỳ kế toán từ năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày 01/01/2026; thay thế Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này), thông tư số 75/2015/TT-BTC ngày 18/5/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 128 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, thông tư số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư.

2. Các nội dung liên quan đến kế toán cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước hướng dẫn tại các khoản và điều liên quan thuộc Thông tư số 200/2014/TT-BTC tiếp tục được áp dụng cho đến khi có văn bản mới thay thế.
3. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, cơ sở ngoài công lập, các đơn vị kế toán khác lựa chọn áp dụng Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình. Khi áp dụng Thông tư này, các đơn vị phải thực hiện nhất quán tối thiểu trong một kỳ kế toán năm. Khi doanh nghiệp thay đổi chế độ kế toán áp dụng thì phải trình bày lại số liệu, thông tin so sánh tương tự như khi thay đổi chính sách kế toán đồng thời giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định.
Điều 29. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán
1. Doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số dư các tài khoản sau:
- – Doanh nghiệp căn cứ vào số dư của các Tài khoản chi tiết 111, 112, 113, 121, 153, 154, 156, 211, 212, 213 để chuyển chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp (nếu có).
- – Các doanh nghiệp là bên tham gia góp vốn nhưng không phải là bên kế toán cho hợp đồng hợp tác kinh doanh nếu đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa kết thúc thì căn cứ vào số dư chi tiết của Tài khoản 138 – Phải thu khác (chi tiết giá trị vốn đem đi góp vốn vào hợp đồng hợp tác kinh doanh không đồng kiểm soát) để chuyển đổi số dư sang TK 2281 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác cho phù hợp với bản chất và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư này.
- – Doanh nghiệp căn cứ vào sổ chi tiết Tài khoản 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ để phản ánh chi phí và nâng cấp, cải tạo TSCĐ chưa hoàn thành sang Tài khoản 2414 – Nâng cấp, cải tạo TSCĐ.
- – Doanh nghiệp căn cứ vào sổ chi tiết Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác để chuyển chi tiết các khoản phải trả cổ tức, lợi nhuận.
- – Doanh nghiệp căn cứ vào số dư Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và số dư Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ để chuyển sang Tài khoản 4118 – Vốn khác.
Điểm mới thay thế sửa đổi thông tư 200 Dự thảo – Accounting Regime Draft changes
Một số điểm mới lưu ý
Về cơ bản, thông tư có nhiều quy định Tiệm cận IFRS – hướng tới thống nhất chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 2025) và IFRS, có lộ trình chuyển đổi
- Hệ thống tài khoản
| Nội dung | Thông tư 200/2014 | Thông tư 99/2025 |
| Cấu trúc hệ thống | 9 loại tài khoản chính | Giữ nguyên 9 loại nhưng sắp xếp lại theo bản chất (Tài sản – Nguồn vốn – KQKD – Khác) |
| Tài khoản mới | / |
Thêm các TK mới: + TK 137 – Doanh thu dồn tích + TK 246 – Chi phí trả trước dài hạn + TK 351 – Dự phòng nghĩa vụ |
| Tài khoản bãi bỏ / gộp | TK 811, 711 bị tách biệt | Gộp vào TK “Thu nhập khác” và “Chi phí khác” |
| Ghi nhận doanh thu | Theo thời điểm chuyển giao rủi ro, lợi ích | Theo mô hình 5 bước IFRS 15, yêu cầu xác định nghĩa vụ thực hiện, giá giao dịch, phân bổ doanh thu (*) |
(*) Doanh thu ghi nhận theo mô hình 5 bước (IFRS 15): Không còn dựa thuần túy vào “thời điểm chuyển giao rủi ro”, mà theo 5 bước:
1️⃣ Xác định hợp đồng với khách hàng
2️⃣ Xác định nghĩa vụ thực hiện
3️⃣ Xác định giá giao dịch
4️⃣ Phân bổ giá giao dịch
5️⃣ Ghi nhận doanh thu khi (hoặc khi nào) hoàn thành nghĩa vụ
- Hệ thống báo cáo
| Nội dung | Thông tư 200/2014 | Thông tư 99/2025 |
| Hệ thống BCTC | 4 báo cáo (Bảng CĐKT, KQKD, LCTT, Thuyết minh) | Đổi tên Bảng cân đối kế toán thành “Báo cáo tình hình tài chính”, “Báo cáo kết quả hoạt động toàn diện”, “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”, “Thuyết minh” |
| Chuẩn trình bày | Theo VAS truyền thống | Ghi nhận một phần theo IFRS, phân biệt rõ lợi nhuận hoạt động và lợi nhuận khác, yêu cầu trình bày OCI (Other Comprehensive Income) |
| Đơn vị tiền tệ | VND, được chọn ngoại tệ nếu đáp ứng điều kiện | Giữ nguyên nhưng yêu cầu công bố căn cứ lựa chọn ngoại tệ kế toán |
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________

