Chương trình kiểm toán Tiền và các khoản tương đương tiền D130 được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.
Nội dung bài viết
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN |
Cơ sở dẫn liệu |
|
1. |
Đảm bảo số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển được ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán. |
E/Tính hiện hữu |
2. |
Đảm bảo số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển được ghi nhận chính xác, đầy đủ trong sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. |
C/Tính đầy đủ |
3. |
Đảm bảo tất cả số dư ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái phù hợp. |
V/Đánh giá |
4. |
Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với tất cả số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng được ghi nhận trên sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tất cả số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không bị hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác, nếu không, tất cả các hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác phải được xác định và thuyết minh trong BCTC. |
R&O/Quyền và nghĩa vụ |
5. |
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến số dư tiền và các khoản tương đương tiền được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC. |
P&D/Trình bày và thuyết minh |
RỦI RO ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:
Cơ sở dẫn liệu |
E/Tính hiện hữu |
R&O/Quyền và nghĩa vụ |
C/Tính đầy đủ |
V/Đánh giá |
P&D/Trình bày và thuyết minh |
Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (Thấp/Trung bình/Cao) |
|
|
|
|
|
Xem xét biện pháp xử lý kiểm toán
III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu |
Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng |
Ghi thủ tục kiểm toán (*) |
|
|
|
(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM – BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản
(áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “Có”, KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT (DNKiT có thể hướng dẫn các bước này trong CTKiT hoặc trong thư viện các thủ tục kiểm toán của DN):
|
Có |
Không |
Ý kiến |
||
1. |
Bước B |
|
|
|
|
|
· Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? · Có bất kỳ giao dịch nào khác với ngân hàng ngoài TK hiện tại không? · Có bất kỳ TK ngân hàng nào ở nước ngoài không? · Có số lượng giao dịch lớn cho tất cả các TK ngân hàng không? |
||||
|
|
|
|
|
|
2. |
Bước C |
|
|
|
|
|
· Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? · Hàng tháng BGĐ có lập đối chiếu ngân hàng không? |
||||
|
|
|
|
|
|
3. |
Bước D |
|
|
|
|
|
· Có bất kỳ TK ngân hàng nào mới mở hoặc đóng trong kỳ không? |
||||
|
|
|
|
|
|
4. |
Bước E |
|
|
|
|
|
· Có giao dịch tiền mặt lớn trong kỳ không? |
||||
|
|
|
|
|
|
5. |
Bước F |
|
|
|
|
|
· Có số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng lớn bằng ngoại tệ không? |
||||
|
|
|
|
|
|
6. |
Bước G |
|
|
|
|
|
· Có các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? |
||||
7. |
Bước H |
|
|
|
|
|
· Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng nào trong các kỳ trước không? · Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không? · Có bất kỳ khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc ban đầu nào lớn hơn 3 tháng không? · Có bất kỳ khoản tiền đặt cọc nào không? |
||||
KẾT LUẬN lập kế hoạch
Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.
Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D, E, F, G, H nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.
– Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.
|
|
Xử lý cơ sở dẫn liệu |
Tham chiếu giấy làm việc |
Có thỏa mãn với kết quả không? Có/Không |
Chữ ký và ngày thực hiện |
A. Thủ tục chung |
A |
|
|
|
|
|
Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không. Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không. |
||||
|
Thu thập phân loại số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng và đối chiếu với sổ cái. |
|
|
|
|
1 |
Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS của kỳ hiện tại và số liệu đã được kiểm toán của kỳ trước. |
E, A |
|
|
|
2 |
Thu thập danh sách chi tiết số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng với các thông tin chi tiết như tên ngân hàng, số TK, loại tiền gửi, loại tiền tệ, TK sử dụng, lãi suất… Đối chiếu số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trên sổ cái, sổ chi tiết và giấy làm việc của KTV năm trước (nếu có) với bảng tổng hợp số liệu. |
E, A |
|
|
|
3 |
Phỏng vấn nhân viên thường xuyên xử lý các giao dịch về tiền để biết liệu có các giao dịch chưa được ghi nhận hoặc các TK ngân hàng chưa được ghi nhận không? |
E, A |
|
|
|
|
Thực hiện các thủ tục phân tích |
C, E, A |
|
|
|
4 |
Thực hiện các thủ tục phân tích như: (a) So sánh số dư của kỳ hiện tại với số dư cuối kỳ trước, giải thích những biến động bất thường và kết hợp giải thích với các thông tin được trình bày trên Báo cáo LCTT; (b) Soát xét các khoản mục trên mức trọng yếu thực hiện, hoặc các khoản mục bất thường; (c) Phân tích tỷ trọng số dư tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với các tỷ trọng, tỷ suất cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường. |
|
|
|
|
5 |
Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các thủ tục phân tích dẫn đến số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng chứa đựng các sai sót trọng yếu không. |
|
|
|
|
B. Thủ tục xác nhận ngân hàng – Thực hiện dưới sự kiểm soát của KTV |
|
|
|
|
|
1 |
Xác định các TK ngân hàng được lựa chọn để thực hiện thủ tục xác nhận dựa trên xem xét độ lớn của số dư, số lượng giao dịch và các rủi ro gian lận được xác định. |
E, A, R&O |
|
|
|
2 |
Đối với các TK ngân hàng được chọn, thu thập xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi ngân hàng tương ứng tại ngày kết thúc kỳ kế toán. (a) Lập thư xác nhận và yêu cầu khách hàng ký thư xác nhận; (b) Kiểm tra các yêu cầu xác nhận đã được khách hàng phê duyệt với con dấu (nếu có) và chữ ký của người được ủy quyền chưa; (c) Kiểm tra các thông tin chi tiết của ngân hàng, địa chỉ, bộ phận (cán bộ) phụ trách với sổ, tài liệu kế toán của đơn vị; (d) Lưu giữ một bản sao của các yêu cầu xác nhận trong HSKiT; (e) Gửi yêu cầu xác nhận đến (các) ngân hàng dưới sự kiểm soát của KTV; và (f) Theo dõi kịp thời các yêu cầu xác nhận chưa phản hồi, tìm hiểu nguyên nhân và gửi thư xác nhận lần 2 (nếu cần). |
E, A, R&O |
|
|
|
3 |
Đối với mỗi bản phản hồi thư xác nhận nhận được, KTV thực hiện: (a) Ghi lại trong bảng theo dõi thư xác nhận của ngân hàng; (b) Đối chiếu số dư và các thông tin trên thư xác nhận với số liệu được ghi trong sổ, tài liệu kế toán của khách hàng; (c) Xác minh các khoản mục khác đã được ngân hàng xác nhận như thư bảo lãnh đã phát hành, hợp đồng ngoại hối, bảo đảm hoặc thế chấp với tài liệu hỗ trợ và đảm bảo các khoản mục này đã được hạch toán đúng; (d) Điều tra các ngoại lệ không nhất quán với sổ cái/ thuyết minh BCTC. KTV phải thu thập một bản phản hồi thư xác nhận đã được sửa đổi và xem xét ảnh hưởng đến các khu vực khác của cuộc kiểm toán; (e) Xem xét liệu có ngoại lệ nào cho thấy dấu hiệu gian lận hoặc các sai sót khác không; và (f) Xác nhận nguồn gốc của các phản hồi nếu các phản hồi được nhận qua phương tiện điện tử (ví dụ: qua fax hoặc thư điện tử), bằng cách gọi điện cho ngân hàng để xác minh người xác nhận số dư và xem xét quá trình xác nhận có bị khách hàng can thiệp không; (g) Xác định xem có TK tiền gửi ngân hàng nào được dùng để đảm bảo cho các khoản vay không (phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận ngân hàng, kết hợp đối chiếu với các điều khoản thế chấp của các hợp đồng vay còn hiệu lực của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán); (h) Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi, việc bảo lãnh, phê duyệt, tài sản đảm bảo cho các khoản thấu chi này; (i) Xem xét các vấn đề hạn chế về khả năng sử dụng số dư tiền gửi ngân hàng (phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận ngân hàng, kết hợp đối chiếu với các điều khoản thế chấp của các hợp đồng vay còn hiệu lực của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán, có TK tiền gửi nào bị phong toả tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?); (j) Xem xét việc tuân thủ các thỏa thuận: Soát xét việc tuân thủ các khế ước, hạn chế việc rút tiền hoặc yêu cầu số dư tối thiểu trong kỳ và ghi lại bất cứ sự vi phạm nào, giải pháp của đơn vị, đơn vị có các kế hoạch trong tương lai như thế nào; Khi vi phạm được phát hiện, xem xét các ảnh hưởng đến đơn vị (ví dụ hoạt động liên tục), sự cần thiết phải thuyết minh theo yêu cầu của khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng và xác nhận giải trình trực tiếp của BGĐ với bên cho vay. |
E, A |
|
|
|
4 |
Đối với các yêu cầu xác nhận không nhận được phản hồi thì yêu cầu khách hàng trao đổi với các ngân hàng và xem xét việc thực hiện thủ tục thay thế có thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp không. Nếu có, thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế. |
E, A, R&O |
|
|
|
C. Kiểm tra các đối chiếu ngân hàng |
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập các đối chiếu ngân hàng từ BGĐ đối với các TK ngân hàng mà số dư trong sổ cái khác với số dư ngân hàng cung cấp và đảm bảo các đối chiếu được lập đúng đắn. (a) Kiểm tra các bản đối chiếu ngân hàng và tìm hiểu về bản chất của các khoản mục được đối chiếu; (b) Kiểm tra các khoản tiền gửi chưa được ghi có ở kỳ tiếp theo (ghi rõ ngày tháng) và đối chiếu các tài liệu hỗ trợ liên quan để đảm bảo rằng các khoản mục đối chiếu cho thấy các giao dịch kinh doanh đã được phê duyệt. Thu thập lý do khi có tình huống khoản mục đối chiếu được thực hiện lâu hơn dự kiến trước khi được phản ánh trong tài liệu của ngân hàng; (c) Thu thập giải thích và xác thực tất cả các điều chỉnh trọng yếu trong đối chiếu ngân hàng. Đảm bảo tất cả các khoản mục đối chiếu liên quan đến chênh lệch thời gian ghi nhận của ngân hàng và không phải là nhầm lẫn kế toán của khách hàng; và (d) Đảm bảo tất cả các khoản mục đối chiếu được ghi nhận đúng kỳ bằng cách xác minh các tài liệu hỗ trợ có liên quan để xác định ngày giao dịch. |
E, A |
|
|
|
2 |
Soát xét danh sách séc chưa trình bày trong báo cáo của ngân hàng cho các khoản mục bất thường như: (a) Séc cũ, cần phải được ghi hoàn lại. Điều tra lý do tại sao người thụ hưởng không kiểm tra và kiểm tra xem chúng có phải trả lại cho một TK phải thanh toán thích hợp không; và (b) Số tiền lớn bất thường hoặc thời gian thanh toán dài và xem xét việc ghi hoàn lại TK phải trả này (hoặc TK giữa các công ty, nếu thích hợp). |
A, E |
|
|
|
3 |
Thực hiện tìm kiếm séc chưa được trình bày trong báo cáo của ngân hàng (đồng thời kiểm tra các khoản nợ không được ghi nhận) bằng cách chọn séc được thanh toán sau ngày kết thúc kỳ kế toán và xác minh ngày giao dịch với các khoản thanh toán tương ứng. Đối với các giao dịch trước ngày kết thúc kỳ kế toán, đảm bảo khoản nợ liên quan được ghi nhận trước ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc đưa vào là một phần của séc chưa được trình bày trong đối chiếu ngân hàng nếu được ghi nhận như đã thanh toán trước ngày kết thúc kỳ kế toán. |
C, A |
|
|
|
D. TK được mở và đóng trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra các TK ngân hàng mới mở hoặc TK ngân hàng đã đóng trong kỳ với các tài liệu được BGĐ phê duyệt. |
C, A |
|
|
|
E. Tiền mặt |
|
|
|
|
|
1 |
Đối với các giao dịch nhận tiền mặt: (a) Xác định địa điểm, thủ quỹ và giá trị của tất cả các khoản tiền mặt và giấy biên nhận các khoản tiền phải thu chưa thanh toán tại ngày kết thúc kỳ kế toán; (b) Tìm hiểu về KSNB liên quan đến tiền mặt (Tìm hiểu quy chế tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi tiêu, hạn mức tiền mặt tồn quỹ, phân cấp phê duyệt,… và kiểm tra việc tuân thủ các quy định đó. Trường hợp có vi phạm: Xác định việc trao đổi với BQT, BGĐ của đơn vị; (c) Thu thập biên bản kiểm kê/xác nhận từ thủ quỹ cho tất cả số dư tiền mặt; (d) Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước hoặc sau ngày kết thúc kỳ kế toán: Tiến hành chọn mẫu kiểm tra phiếu thu/chi đối với các nghiệp vụ phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có); (e) Đảm bảo các khoản tiền thu được chưa gửi trước và sau ngày kết thúc kỳ kế toán đã được hạch toán vào đúng kỳ; và (f) Đảm bảo tất cả các khoản tiền thu được chưa gửi tại ngày kết thúc kỳ kế toán đã được gửi trong kỳ tiếp theo. |
A, E |
|
|
|
2 |
Trường hợp có tiền mặt trọng yếu, (a) Đối chiếu số dư tiền mặt với sổ cái; (b) Quan sát kiểm kê quỹ tiền mặt tại ngày kết thúc kỳ kế toán với sự chứng kiến của thủ quỹ và nhân sự quản lý; (c) Kiểm tra tất cả các quỹ tiền mặt không được thay thế giữa các TK trung gian khi thiếu hụt tiền mặt và lưu ý các quỹ không phải của công ty trong số tiền mặt này; (d) Kiểm tra séc, chứng từ, các giấy nhận nợ đã được ứng tiền từ quỹ tiền mặt và đối chiếu với các tài liệu có các khoản mục đó phù hợp với các thủ tục KSNB của khách hàng; (e) Kiểm tra tất cả các séc trong quỹ tiền mặt được gạch chéo “Không có giá trị chuyển nhượng”; (f) Kiểm tra các khoản chênh lệch tiền mặt trọng yếu được điều chỉnh trong BCTC của kỳ hiện tại. Xem xét đưa các khuyến nghị vào Thư quản lý (B210) và các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo (B410); (g) Lập biên bản quan sát kiểm kê tiền mặt và ghi chép các công việc được thực hiện và kết luận cho từng địa điểm kiểm kê và toàn bộ cuộc kiểm kê; và (h) Kiểm tra tính đúng kỳ (kết hợp với các phần hành liên quan): Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày kết thúc kỳ kế toán, kiểm tra tính hợp lý và tính đúng kỳ trong việc ghi nhận. |
A, E, Cut -off |
|
|
|
3 |
Nhận định nguồn gốc của tiền là phù hợp với thực tế của đơn vị, tiền đang chuyển hay tại các địa điểm khác nhau, xem xét có bất kỳ rủi ro gian lận nào được phát hiện có thể làm ảnh hưởng đến số dư tiền không bằng cách phỏng vấn những người có liên quan về nguồn gốc của tiền,… |
E |
|
|
|
F. Ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
Xác nhận số dư tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái phù hợp cuối kỳ của đơn vị. |
A, V |
|
|
|
|
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. |
A, V |
|
|
|
G. Các khoản tương đương tiền |
|
|
|
|
|
|
Các khoản tương đương tiền: Kết hợp với KTV thực hiện kiểm tra chỉ tiêu “Các khoản đầu tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các khoản tương đương tiền. Thực hiện đối chiếu với các thư xác nhận ngân hàng ở các bước trên, đồng thời ước tính thu nhập tài chính liên quan đến các khoản tiền gửi tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Xác định xem có các khoản tương đương tiền nào được dùng để đảm bảo cho các khoản vay không, xem xét các vấn đề hạn chế về khả năng sử dụng các khoản tương đương tiền (phỏng vấn, đối chiếu với thư xác nhận ngân hàng, kết hợp đối chiếu với các điều khoản thế chấp của các hợp đồng vay còn hiệu lực của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán). |
A, P&D |
|
|
|
H. Trình bày và thuyết minh |
|
|
|
|
|
1 |
Đảm bảo tiền và các khoản tương đương tiền được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng. |
P&D |
|
|
|
2 |
Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp. |
P&D |
|
|
|
3 |
Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh. |
P&D |
|
|
|
KẾT LUẬN cuối cùng
|
|
Có |
Không |
Không áp dụng |
Ý kiến |
1. |
Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại các giấy làm việc phần A800. |
|
|
|
|
2. |
Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ. |
|
|
|
|
3. |
Không có ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong khu vực này vẫn còn phù hợp. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210. |
4. |
Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh trong BCTC. |
|
|
|
|
5. |
Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360. |
|
|
|
|
6. |
Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập được. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận. |
7. |
Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán. |
|
|
|
Nếu chọn “Không”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán tại giấy làm việc B140. |
8. |
Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410. |
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Gia nhập Manabox từ 2017 và hiện đang đảm nhận vai trò làm Giám đốc vận hành, với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả cả về phương diện tình huống thực tiễn và cả góc độ quy định pháp lý.