Hướng dẫn Hạch toán bảng lương (Có ví dụ)

Bài viết hướng dẫn Hạch toán bảng lương (Có ví dụ). Hướng dẫn chi tiết có ví dụ minh họa đính kèm để người đọc hiểu trình tự.

Thảo luận Topic tại: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan/

Tình huống 

? Trong tháng có bảng lương, hãy tìm hiểu cơ sở lập bảng lương, ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh và lập tờ khai thuế TNCN (Nghìn đồng)

Mẫu bảng lương

(Nghìn đồng)

Bộ phận

Họ tên
(Full Name)

Ngày công

Lương cơ bản

Phụ cấp (Allowance)

Tổng thu nhập

Bảo hiểm trừ lương

Bảo hiểm tính vào chi phí

Giảm trừ bản thân

Giảm trừ NPT

Thu nhập tính thuế

Thuế TNCN
(PIT)

Thu nhập thực lĩnh

Phụ cấp chức vụ

Ăn trưa

Khoán chi điện thoại

KD

Nguyễn Văn B

22

16.000

12.600

730

1.000

30.330

3.003

6.149

11.000

 

14.597

1.439,55

25.887,45

VP

Trần Thị C

22

9.000

11.700

730

1.000

22.430

2.173,5

4.450,5

11.000

8.800

 

20.256,5

Kth

Vũ Đức E

22

6.500

6.100

730

1.000

14.330

1.323

2.709

11.000

 

277

13,85

12.993,15

 

Tổng

 

31.500

30.400

2.190

3.000

67.090

6.499,5

13.308,5

33.000

 

14,874

1.453,4

59.137,1

Cách hạch toán (Trích sổ cái)

Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương 6411 3341 30.330.000
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương 6421 3341 22.430.000
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương 632 3341 14.330.000
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương 6411 3383 6.149.000
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương 6421 3383 4.450.500
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương 632 3383 2.709.000
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương 3341 3383 6.499.500
Hạch toán chi phí lương và các khoản trích theo lương 3341 3335 1.453.400
Tài khoản 334

Điều 53. Tài khoản 334 – Phải trả người lao động

1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

2. Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 334 – Phải trả người lao động

Bên Nợ:

– Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;

– Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.

Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;

Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.

Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt – nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.

Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác.

Tài khoản 334 – Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3341 – Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.

– Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.

Phương pháp kế toán

1. Tính tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác tham gia hoạt động dự án, ghi:

Nợ TK 161 – Chi dự án

Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

b) Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác tham gia hoạt động đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

c) Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên, người lao động khác tham gia hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Theo Thông tư 177/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 200/2014/TT-BTC

Trả lương người nước ngoài bằng ngoại tệ

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam
Nhóm Zalo để thảo luận Miễn phí và hỗ trợ mùa quyết toán: https://zalo.me/g/ryjjoq044
 

 

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.