Nội dung bài viết
- 0.1 Manabox có bài viết hướng dẫn thủ tục cấp lại GPLĐ cho người lao động nước ngoài, cập nhật theo Nghị định 194/2025/NĐ-CP quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 0.2 Cơ sở pháp lý
- 0.3 Thành phần hồ sơ
- 0.4 Trình tự thực hiện
- 0.5 Thời gian và kết quả giải quyết:
- 1 Hướng dẫn kê khai Mẫu số 03 đối với cấp lại GPLĐ
Manabox có bài viết hướng dẫn thủ tục cấp lại GPLĐ cho người lao động nước ngoài, cập nhật theo Nghị định 194/2025/NĐ-CP quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14;
- Nghị định số 219/2025/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Điều kiện
Giấy phép lao động còn thời hạn thuộc một trong các trường hợp:
- Có thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn: họ và tên; quốc tịch; số hộ chiếu; đổi tên người sử dụng lao động mà không thay đổi mã số định danh của người sử dụng lao động;
- Bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
Thành phần hồ sơ
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động khi có thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn, gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 03, phụ lục ban hành kèm Nghị định số 219/2025/NĐ-CP).
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).
- Giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn: họ và tên; quốc tịch; số hộ chiếu; đổi tên người sử dụng lao động mà không thay đổi mã số định danh của người sử dụng lao động.
- Giấy phép lao động còn thời hạn, trừ trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
Lưu ý:
Các giấy tờ trong hồ sơ cấp lại giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài nếu của nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp giấy tờ là bản sao phải được chứng thực với bản gốc trước khi dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật.
Trình tự thực hiện
- Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương nơi người lao động nước ngoài đang làm việc.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương chuyển hồ sơ theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia đến cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép lao động.
Thời gian và kết quả giải quyết:
– Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Kết quả: Giấy phép lao động (mẫu số 04, phụ lục kèm theo Nghị định số 219/2025/NĐ-CP)
Hướng dẫn kê khai Mẫu số 03 đối với cấp lại GPLĐ
I. Thông tin chung về người sử dụng lao động
Chỉ tiêu số 3: Loại hình người sử dụng lao động:
Ghi cụ thể: Khu vực nhà nước; doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); đơn vị sự nghiệp ngoài nhà nước; khu vực nước ngoài; nhà thầu; tổ chức/cơ quan khác ……………………………………………………………………………………
Chỉ tiêu số 7: Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động chính:
Ghi theo mã ngành kinh tế cấp 1 quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ……….…………
* Trường hợp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện (nếu có): (VD: cho thuê lại lao động, trung tâm ngoại ngữ, văn phòng luật, yoga…)
Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động: Ghi theo danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật ……………………………………………………………………………………
II, Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trong trường hợp tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, i và điểm m khoản 1 Điều 2 Nghị định này
(Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại GPLĐ)
III. Đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Người sử dụng lao động đề nghị … (ghi tên Cơ quan có thẩm quyền)… cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài sau.
Trường hợp cấp lại giấy phép lao động, đề nghị ghi rõ lý do: ……………….(ghi cụ thể lý do đề nghị cấp lại: thay đổi họ và tên; quốc tịch; số hộ chiếu; đổi tên người sử dụng lao động; Bị mất;Bị hư hỏng không sử dụng được)
Chỉ tiêu số 2: Thông tin về việc làm dự kiến
a) Vị trí công việc/Job assignment: Ghi cụ thể: Nhà quản lý; Giám đốc điều hành; chuyên gia; lao động kỹ thuật ……………………………………………………………………………………
Cụ thể, lĩnh vực làm việc/Job field: Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp dự kiến làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam…………………….…………………………..…
b) Hình thức làm việc/Working form: Ghi cụ thể hình thức làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 219/2025/NĐ-CP
c) Trình độ chuyên môn kỹ thuật (nếu có) /Technical professional qualification (If any): Ghi cụ thể (nếu có): Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, trình độ khác
d) Làm việc tại/ Working at (To be declared in the event of working at employer that differs from employer in section I): (kê khai trong trường hợp làm việc cho người sử dụng lao động khác với người sử dụng lao động tại mục I)……………………………………………………………………………………
Tên người sử dụng lao động/Name of employer: ……………………………………………………………………………………
Loại hình người sử dụng lao động/Type of employer: Ghi cụ thể: Khu vực nhà nước; doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); đơn vị sự nghiệp ngoài nhà nước; khu vực nước ngoài; nhà thầu; tổ chức/cơ quan khác
đ) Địa điểm làm việc /Working place (List of place) (liệt kê cụ thể các địa điểm làm việc): (Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) ……………………………………………………………………………………
Chỉ tiêu số 3: Quá trình đào tạo: (Đối với trường hợp cấp lại GPLĐ không ghi mục này)
Chỉ tiêu số 4: Quá trình làm việc (Đối với trường hợp cấp lại GPLĐ không ghi mục này)
Chỉ tiêu số 5: Hình thức nhận kết quả
Hình thức (trực tuyến/trực tiếp dịch vụ bưu chính công ích):……………………………………………………………………………………
Địa chỉ nhận kết quả: (Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam
Facebook Group: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan
Youtube: https://www.youtube.com/@congtytnhhmanaboxvietnam6227
Tiktok: https://www.tiktok.com/@manabox.ketoanthue
Zalo: https://zalo.me/g/rittvj348