Các nội dung cơ quan thuế Kiểm tra tại bàn (Tại trụ sở cơ quan thuế)

Bài viết tóm tắt Các nội dung cơ quan thuế Kiểm tra thuế tại bàn (tức kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế) là việc cơ quan thuế tiến hành kiểm tra hồ sơ khai thuế của người nộp thuế ngay tại cơ quan thuế, nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của thông tin, chứng từ trong hồ sơ và mức độ tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. Hoạt động này tuân theo Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn (Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Thông tư 80/2021/TT-BTC), với nguyên tắc áp dụng quản lý rủi ro và không cản trở hoạt động của DN.

Thảo luận Topic tại: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan/

Các trường hợp được kiểm tra thuế tại bàn (tại trụ sở cơ quan thuế) và nội dung kiểm tra thuế tại bàn

Căn cứ Điều 109 Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan thuế sẽ thực hiện kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế trên cơ sở hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, do công chức thuế phân tích và đánh giá mức độ rủi ro về thuế của hồ sơ đó. Theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 71 Thông tư 80/2021/TT-BTC, mọi hồ sơ khai thuế được phân loại theo ba mức độ rủi ro: thấp, trung bình, cao; trong đó hồ sơ rủi ro cao sẽ được cơ quan thuế đưa vào kế hoạch kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế (ví dụ: khai thiếu thuế, số liệu bất thường, đề nghị hoàn thuế lớn, v.v.) Khi thực hiện kiểm tra tại bàn, cơ quan thuế thường tập trung đối chiếu, kiểm tra các nội dung trọng yếu trong hồ sơ thuế của người nộp thuế. Mục đích là xác định số thuế phải nộp thực tế và đánh giá tính tuân thủ pháp luật qua hồ sơ khai thuế. Các nội dung thường được kiểm tra bao gồm:

  • Tính đúng đắn của việc kê khai thuế: Kiểm tra các chỉ tiêu đã khai trên tờ khai thuế, báo cáo quyết toán thuế xem đã đầy đủ, chính xác theo quy định chưa

  • Nghĩa vụ nộp thuế và số thuế phải nộp: Đối chiếu số thuế phải nộp theo tờ khai với số đã nộp ngân sách, kiểm tra tình hình nợ thuế (nếu có).

    Một số nội dung

    • Thuế TNDN / KQKD

      • So sánh doanh thu hóa đơn với doanh thu trên tờ khai quyết toán TNDN.

      • Kiểm tra các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận trước thuế (B1, B12), tăng giảm đột biến doanh thu, lợi nhuận giữa các năm

      • Các khoản thuế được miễn, giảm (nếu có): Trường hợp người nộp thuế khai hưởng miễn thuế, giảm thuế theo chính sách ưu đãi (ví dụ: miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế sử dụng đất…), cơ quan thuế sẽ kiểm tra căn cứ pháp lý và điều kiện hưởng ưu đãi.
      • Chi phí xây dựng cơ bản dở dang, lãi vay vốn hóa; xem có hạch toán, phân bổ đúng không.

      • Các khoản phải trả người lao động cuối năm, đối chiếu bảng lương, chứng từ thanh toán.

    • Giao dịch liên kết / dịch vụ nội bộ

      • Phí hoa hồng môi giới, quản lý, bảo hiểm, phí phần mềm, dịch vụ tư vấn… với bên liên kết; yêu cầu giải trình cách xác định giá, căn cứ hợp đồng, chứng từ

    • Thuế TNCN: Phụ lục 05-1, 05-3/BK-QTT-TNCN: người lao động có thu nhập ở nhiều nơi, uỷ quyền quyết toán, số thuế khấu trừ – phải nộp…; kiểm tra trùng MST, thiếu nơi tính thuế, v.v.

    • Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ hoặc chuyển kỳ sau: Đối với thuế GTGT, cơ quan thuế kiểm tra số thuế còn được khấu trừ mà doanh nghiệp kết chuyển sang kỳ sau trên tờ khai…
  • Đối chiếu chứng từ kế toán liên quan: Cơ quan thuế có thể yêu cầu người nộp thuế cung cấp hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán hoặc hợp đồng, chứng từ ngân hàng liên quan đến số liệu đã khai. Việc đối chiếu này nhằm kiểm tra tính hợp lệ của các khoản chi phí, doanh thu đã kê khai, đồng thời xác minh sự nhất quán giữa hồ sơ thuế với sổ kế toán của doanh nghiệp. Ví dụ: kiểm tra hóa đơn đầu vào để đảm bảo chi phí kê khai là có thật, hợp pháp; kiểm tra hợp đồng và sao kê thanh toán để xác định doanh thu đã khai báo đầy đủ.

Ngoài ra, cơ quan thuế còn sử dụng phương pháp so sánh, phân tích: so sánh dữ liệu của doanh nghiệp với dữ liệu của các doanh nghiệp khác cùng ngành, cùng quy mô để phát hiện bất thường. Đồng thời, thông tin từ các nguồn khác (cơ quan hải quan, ngân hàng, đối tác thương mại, hóa đơn điện tử, v.v.) cũng có thể được thu thập để đối chiếu với hồ sơ thuế.

Căn cứ pháp lý: Điều 107 và 109 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; khoản 1, 2 Điều 71 Thông tư 80/2021/TT-BTC; Nghị định 126/2020/NĐ-CP (quy định chi tiết Luật Quản lý thuế); Quyết định 970/QĐ-TCT năm 2023 về quy trình kiểm tra thuế (quy định phương pháp đối chiếu, so sánh trong kiểm tra hồ sơ thuế)

Trình tự và các bước giải trình khi nhận thông báo kiểm tra thuế tại bàn (Công văn 842/CT-PC)

Khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra thuế tại bàn, người nộp thuế sẽ nhận được thông báo của cơ quan thuế yêu cầu giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ khai thuế. Dưới đây là trình tự các bước và nghĩa vụ giải trình của người nộp thuế trong quy trình kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế:

1. Nhận Thông báo lần 1

  • Tiếp nhận thông báo kiểm tra thuế tại bàn: Cơ quan thuế gửi Thông báo (lần 1) theo mẫu quy định, nêu rõ nội dung hồ sơ thuế cần giải trình bổ sung. Thông báo này thường được gửi bằng văn bản (qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc văn bản giấy) và nêu cụ thể các thông tin/chỉ tiêu trong hồ sơ khai thuế chưa rõ ràng hoặc khai thiếu, sai mà cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế làm rõ. Khi nhận được thông báo, người nộp thuế cần phối hợp kịp thời, lưu ý thời hạn phản hồi và chuẩn bị sẵn sàng giải trình.
  •  Thông báo ghi rõ: nội dung cần giải trình, số liệu so sánh, thời hạn gửi giải trình (thường 10 ngày làm việc)

2. Chuẩn bị hồ sơ, số liệu đối chiếu

Ngay sau khi nhận thông báo, người nộp thuế phải chuẩn bị các tài liệu, chứng cứ cần thiết liên quan đến nội dung cần giải trình. Tùy trường hợp, đó có thể là: báo cáo, tờ khai thuế có liên quan; hóa đơn, chứng từ gốc (bản sao) minh chứng cho số liệu đã kê khai; sổ sách kế toán, hợp đồng, chứng từ ngân hàng, bảng tính thuế, v.v. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giúp cơ quan thuế có căn cứ đánh giá và giúp người nộp thuế giải trình một cách thuyết phục, rõ ràng.

    • Lập bảng so sánh theo từng ý trong Thông báo (doanh thu, B1/B12, XDCB dở dang, lương, giao dịch liên kết, phụ lục TNCN…).

    • In/scan hợp đồng, hoá đơn, bảng lương, sổ cái, sao kê ngân hàng, thuyết minh BCTC… làm chứng cứ.

3. Gửi văn bản giải trình + tài liệu kèm theo

Thực hiện giải trình lần 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo, người nộp thuế phải gửi văn bản giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu theo yêu cầu. Việc giải trình có thể thực hiện bằng văn bản (gửi qua hệ thống điện tử hoặc nộp bản giấy tại cơ quan thuế) hoặc giải trình trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế. Trường hợp đến làm việc trực tiếp, người nộp thuế mang theo hồ sơ tài liệu đã chuẩn bị; cán bộ thuế sẽ làm việc trực tiếp và lập Biên bản làm việc ghi nhận nội dung giải trình và tài liệu do người nộp thuế cung cấp. Nội dung giải trình cần tập trung vào từng vấn đề cơ quan thuế nêu, cung cấp bằng chứng, số liệu cụ thể để chứng minh tính đúng đắn của hồ sơ khai thuế.

    • Gửi qua Cổng thông tin thuế, bưu điện hoặc nộp trực tiếp; nên trình bày theo từng mục của Thông báo, nêu nguyên nhân – cách tính – tài liệu chứng minh.

    • Nếu được mời làm việc trực tiếp, mang theo bản gốc/bản sao để đối chiếu, ký Biên bản làm việc.

4. Giải trình thông báo lần 2 

Sau khi xem xét giải trình lần đầu, nếu chưa đủ căn cứ để chấp nhận hồ sơ khai thuế hoặc vẫn còn nội dung cần làm rõ thêm, cơ quan thuế sẽ tiếp tục ban hành Thông báo (lần 2) (theo mẫu quy định) đề nghị người nộp thuế giải trình bổ sung hoặc tự giác khai bổ sung hồ sơ thuế (điều chỉnh tờ khai). Thông báo lần 2 cũng ấn định thời hạn 10 ngày làm việc để người nộp thuế phản hồi tương tự như lần 1. Lưu ý, pháp luật quy định cơ quan thuế chỉ gửi thông báo yêu cầu giải trình không quá 02 lần đối với mỗi cuộc kiểm tra tại bàn. Do đó, người nộp thuế cần tận dụng cơ hội giải trình lần 2 này để cung cấp đầy đủ nhất các tài liệu, lập luận chứng minh cho tính chính xác của mình, hoặc chủ động khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ thuế (nếu nhận thấy hồ sơ ban đầu có sai sót). Việc giải trình bổ sung lần 2 có thể thực hiện bằng văn bản hoặc làm việc trực tiếp giống như lần đầu.

5. Xử lý sau kiểm tra

  • Kết luận kiểm tra và chấp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ đúng): Trường hợp sau khi người nộp thuế đã giải trình (lần 1 và/hoặc lần 2)chứng minh được số liệu kê khai thuế là đúng, cơ quan thuế sẽ chấp nhận hồ sơ thuế như đã khai báo. Khi đó, cuộc kiểm tra tại bàn kết thúc mà không có điều chỉnh gì đối với nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Hồ sơ giải trình, các tài liệu bổ sung do người nộp thuế cung cấp sẽ được cơ quan thuế lưu cùng với hồ sơ khai thuế gốc để làm bằng chứng đã kiểm tra. Kết quả này thường được cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết (có thể dưới dạng văn bản thông báo kết luận hoặc biên bản làm việc cuối cùng).
  • Xử lý tiếp theo nếu hồ sơ chưa được chấp nhận: Trường hợp hết thời hạn thông báo lần 2 mà người nộp thuế không giải trình, không bổ sung tài liệu, hoặc đã giải trình nhưng không chứng minh được tính chính xác của số liệu đã khai, thì cơ quan thuế sẽ chuyển sang bước xử lý. Căn cứ khoản 3 Điều 109 Luật Quản lý thuế, Thủ trưởng cơ quan thuế có quyền: (a) ban hành quyết định ấn định thuế phải nộp đối với người nộp thuế, nếu có đủ cơ sở xác định số thuế phải truy thu; hoặc (b) ban hành quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế (tức là chuyển sang hình thức kiểm tra trực tiếp tại doanh nghiệp); hoặc (c) đưa vụ việc vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế trong tương lai theo nguyên tắc quản lý rủi ro. Ngoài ra, nếu phát hiện hành vi vi phạm về thuế (ví dụ: có dấu hiệu trốn thuế, gian lận), cơ quan thuế sẽ lập biên bản vi phạm hành chínhxử phạt theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm thuế

Căn cứ pháp lý: Điều 109 Luật Quản lý thuế 2019 (khoản 2 điểm b, quy định về trình tự kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế); khoản 3 Điều 14 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; Điều 71 khoản 3, 4 Thông tư 80/2021/TT-BTC (quy định chi tiết về thông báo yêu cầu giải trình, thời hạn 10 ngày và trình tự xử lý kết quả kiểm tra)

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam
Nhóm Zalo để thảo luận Miễn phí và hỗ trợ mùa quyết toán: https://zalo.me/g/ryjjoq044

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.