Chương trình kiểm toán tài sản cố định hữu hình D730.1

Chương trình kiểm toán tài sản cố định hữu hình D730.1 được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ. 

  1. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN

 

Cơ sở dẫn liệu

1.       

Đảm bảo TSCĐ hữu hình được ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán.  

E/Tính hiện hữu

2.       

Đảm bảo TSCĐ hữu hình và/hoặc chi phí tại ngày kết thúc kỳ kế toán đáp ứng các tiêu chuẩn ghi nhận được ghi nhận chính xác trong sổ đăng ký TSCĐ và sổ cái.

C/Tính đầy đủ

3.       

Đảm bảo TSCĐ hữu hình tăng, giảm bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá hối đoái phù hợp.

V/Đánh giá

4.       

Đảm bảo trích lập đầy đủ chi phí khấu hao của TSCĐ hữu hình.

V/Đánh giá

5.       

Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với TSCĐ hữu hình được ghi nhận trên sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tất cả TSCĐ hữu hình không bị hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác, nếu không, tất cả các hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác phải được xác định và thuyết minh trong BCTC.

R&O/Quyền và nghĩa vụ

6.       

Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến TSCĐ hữu hình được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC.

P&D/Trình bày và thuyết minh

  1. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU

Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:

Cơ sở dẫn liệu

E/Tính hiện hữu

R&O/Quyền và nghĩa vụ

C/Tính đầy đủ

V/Đánh giá

P&D/Trình bày và thuyết minh

Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (Thấp/Trung bình/Cao)

 

 

 

 

 

 

  • Xem xét biện pháp xử lý kiểm toán

III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục

Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại A800 và bảng này:

Các rủi ro có sai sót trọng yếu

Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng

Ghi thủ tục kiểm toán (*)

 

 

 

 

 

(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM – BCTC 2019).

III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)

Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.

 

Không

Ý kiến

1.       

Bước B

 

 

 

 

·        Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?

·        Có TSCĐ hữu hình được sử dụng để thế chấp tại ngân hàng và/hoặc tại các bên khác không?

·        Có TSCĐ hữu hình chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý, hư hỏng không?

·        KTV có không thể nhận được xác nhận về TSCĐ hữu hình do bên thứ ba nắm giữ không?

·        Có bất kỳ TSCĐ hữu hình nào được nắm giữ ở nước ngoài không?

 

 

 

 

 

2.       

Bước C

 

 

 

 

·        Có các nghiệp vụ tăng và/hoặc giảm lớn TSCĐ hữu hình phát sinh trong kỳ không?

·        Có các nghiệp vụ tăng hoặc giảm TSCĐ hữu hình bằng ngoại tệ được quy đổi trong kỳ không?

·        Đơn vị có TSCĐ hữu hình nào được Nhà nước tài trợ trong kỳ không?

·        Có bất kỳ sự trao đổi nào về TSCĐ hữu hình phát sinh trong kỳ không?

 

 

 

 

 

3.       

Bước D

 

 

 

 

·        Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ lập BCTC không?

·        Đơn vị có các TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết và trọng yếu mà vẫn được sử dụng không?

·        Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình có bị đánh giá quá dài hoặc quá ngắn theo kinh nghiệm trước đây của KTV không?

 

 

 

 

 

4.       

Bước E

 

 

 

 

·        Có quyền sử dụng đất hoặc nhà cửa, vật kiến trúc cho thuê mà yêu cầu phải phân loại riêng biệt là BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động không?

 

 

 

 

 

5.       

Bước F

 

 

 

 

·        Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ trước không?

·        Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không?

·        Có TSCĐ hữu hình được sử dụng để thế chấp tại ngân hàng và/hoặc tại các bên khác không?

               

 

  1. KẾT LUẬN LẬP KẾ HOẠCH

Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.

 

      Người lập:                                                                                          Người soát xét 1:

 

 

 

 

 

Ngày:                                                                                                  Ngày:

 

 

 

                                                                                                                 Người soát xét 2:

 

 

 

 

                                                                                                           Ngày:

 

 

Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)

Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D, E, F nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.

– Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.

 

 

Xử lý cơ sở dẫn liệu

Tham chiếu giấy làm việc

Có thỏa mãn với kết quả không?

Có/Không

Chữ ký và ngày thực hiện

A.       Thủ tục chung

 

 

 

 

 

Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không.

Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không.

A

 

 

 

 

Thu thập bảng tổng hợp TSCĐ hữu hình và đối chiếu sổ cái

 

 

 

 

1

Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS kỳ hiện tại và số liệu kỳ trước đã được kiểm toán với thông tin chi tiết về TSCĐ hữu hình tăng, nhượng bán, ghi giảm, chuyển đổi, số khấu hao, khấu hao lũy kế. Đối chiếu số dư đầu kỳ với BCTC kỳ trước và kiểm tra tính chính xác số học của bảng tổng hợp số liệu.

E, A

 

 

 

2

Thu thập danh sách TSCĐ hữu hình tăng trong kỳ (nếu có), trong đó chi tiết về TSCĐ hữu hình đã mua và phân loại TSCĐ hữu hình, ngày mua, nguyên giá,…Đối chiếu TSCĐ hữu hình tăng với sổ đăng ký TSCĐ hữu hình và bảng tổng hợp số liệu nêu trên.

E, A

 

 

 

3

Thu thập danh sách TSCĐ hữu hình nhượng bán, ghi giảm trong kỳ (nếu có), trong đó chi tiết theo các khoản mục chuyển nhượng, nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại tại ngày chuyển nhượng. Nếu tài sản đã bán, chi tiết số tiền thu được và việc tính toán lãi hoặc lỗ do thanh lý TSCĐ hữu hình. Đối chiếu các tài sản đã thanh lý với sổ đăng ký TSCĐ hữu hình và bảng tổng hợp số liệu nêu trên.

E, A

 

 

 

4

Khi KTV sử dụng danh mục, sổ hoặc tài liệu do BGĐ lập cho mục đích kiểm toán, KTV phải thực hiện các thủ tục để đảm bảo rằng danh mục, sổ hoặc tài liệu là chính xác và đầy đủ.

E, A

 

 

 

 

Thực hiện thủ tục phân tích

 

 

 

 

5

Thực hiện các thủ tục phân tích sau:

(a)    So sánh số dư TK của kỳ hiện tại với kỳ trước bằng cách phân tích tình hình tăng hoặc/và giảm TSCĐ hữu hình, khấu hao TSCĐ hữu hình với tình hình hoạt động và kinh doanh của đơn vị;

(b)    Soát xét các khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện, hoặc khoản mục bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng; và

(c)    So sánh tỷ lệ khấu hao trung bình cho các nhóm tài sản với kỳ trước và yêu cầu giải trình nếu có sự thay đổi.

C, E, A

 

 

 

6

Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các thủ tục phân tích dẫn đến số dư TSCĐ hữu hình chứa đựng sai sót trọng yếu không.

C, E, A, V

 

 

 

B.        Quan sát hiện vật và kiểm tra quyền sở hữu tài sản

 

 

 

 

1

Xác định cỡ mẫu các TSCĐ hữu hình tăng trong kỳ hiện tại và kỳ trước. KTV chọn mẫu quan sát, chứng kiến kiểm kê TSCĐ hữu hình dựa vào nguyên giá TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên, KTV sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định cơ sở lấy mẫu quan sát, chứng kiến kiểm kê cho phù hợp hoàn cảnh cụ thể của cuộc kiểm toán. Thực hiện quan sát thực tế các tài sản được chọn mẫu và đánh giá liệu:

(a)    Các TSCĐ hữu hình có được đơn vị sử dụng và/hoặc sở hữu không;

(b)    Thời gian sử dụng hữu ích còn lại có phù hợp với điều kiện và việc sử dụng ước tính trong tương lai không; và

(c)    Tài sản có đang ở điều kiện hoạt động bình thường và không bị dừng sử dụng cho hoạt động SXKD không.

E, V

 

 

 

2

Xác nhận quyền sở hữu của TSCĐ hữu hình bằng cách:

(a)    Kiểm tra hồ sơ pháp lý đối với TSCĐ hữu hình;

(b)    Thực hiện việc tìm hiểu về tình trạng tài sản trên cả thị trường trong nước và quốc tế;

(c)    Kiểm tra hồ sơ, giấy phép đăng ký đối với các phương tiện vận tải mà đơn vị sở hữu có giá trị lớn tại ngày kết thúc kỳ kế toán;

(d)    Trường hợp KTV không tham gia kiểm kê cuối kỳ: Thực hiện quan sát TSCĐ hữu hình tại ngày kiểm toán, lập bản kiểm tra và đối chiếu ngược để xác định TSCĐ hữu hình thực tế của đơn vị tại ngày kết thúc kỳ kế toán;

(e)    Nếu đơn vị có TSCĐ hữu hình do bên thứ ba giữ: Thu thập xác nhận của bên thứ ba, kiểm tra các tài liệu bổ sung hoặc trực tiếp quan sát (nếu trọng yếu); và

(f)     Thực hiện phỏng vấn để xác minh rằng đơn vị có quyền sở hữu đối với TSCĐ hữu hình.

R&O

 

 

 

  1. Kiểm tra tình hình tăng, giảm và tính đầy đủ của TSCĐ hữu hình

 

 

 

 

1

Với các mẫu được lựa chọn từ các TSCĐ hữu hình tăng trong kỳ, kiểm tra với các tài liệu hỗ trợ (bao gồm việc phê duyệt khoản chi đầu tư, mua sắm TSCĐ hữu hình, dự toán, hoá đơn của các nhà cung cấp…). Kiểm tra:

(a)      Nguyên giá được ghi nhận chỉ bao gồm các chi phí đáp ứng tiêu chuẩn ghi nhận của TSCĐ hữu hình; lưu ý trường hợp khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế (phòng ngừa trường hợp hỏng hóc) thì kế toán có ghi nhận có đúng theo quy định của TT200/2014/TT-BTC không;

(b)      Nguyên giá TSCĐ hữu hình bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá giao dịch thực tế;

(c)       Các TSCĐ hữu hình mua trong kỳ đã được phê duyệt đúng đắn;

(d)      Các TSCĐ hữu hình đã được ghi nhận vào nhóm tài sản phù hợp;

(e)      TSCĐ hữu hình do mua sắm được bàn giao trước ngày kết thúc kỳ kế toán; và

(f)        Nếu có chi phí lãi vay được vốn hóa: Đối chiếu với phần hành kiểm toán “Vay và nợ ngắn hạn/dài hạn” (E100) để đảm bảo việc vốn hóa được thực hiện phù hợp (dựa vào thời gian đưa tài sản vào sử dụng, xem xét liệu việc vốn hóa phù hợp với các quy định hiện hành hay chưa, soát xét lại việc tính toán chi phí vốn hóa, nếu có).

A, R&O

 

 

 

2

Với các tài sản giảm lớn trong kỳ, kiểm tra các tài liệu hỗ trợ (bao gồm hợp đồng mua và bán, thẩm quyền phê duyệt việc nhượng bán, chứng từ gốc,…). Kiểm tra:

(a)      Thu nhập từ việc nhượng bán có được ghi nhận chính xác;

(b)      Phỏng vấn và ghi chép liệu có các khoản mục TSCĐ hữu hình bị loại bỏ hoặc bị hư hỏng và kiểm tra liệu sổ, tài liệu thích hợp có còn được lưu giữ không;

(c)       Các khoản lãi hoặc lỗ từ nhượng bán TSCĐ hữu hình có được tính toán và ghi nhận chính xác; chi phí thanh lý dự kiến có vượt quá so với dự toán ban đầu không;

(d)      Khoản nhượng bán nhận được bằng ngoại tệ có được quy đổi theo tỉ giá giao dịch thực tế phù hợp không;

(e)      Các tài sản giảm đã được phê duyệt đúng đắn chưa;

(f)        Các tài sản đó đã bị xoá khỏi sổ đăng ký TSCĐ hữu hình chưa; và

(g)      Xem xét thời điểm dừng khấu hao TSCĐ hữu hình đã phù hợp chưa.

A, R&O

 

 

 

3

Kiểm tra tính đầy đủ của TSCĐ hữu hình bằng cách:

(a)      Soát xét các TK sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình để xác định liệu có khoản mục nào phải được phân loại lại là TSCĐ hữu hình không;

(b)      Soát xét các TK công cụ dụng cụ để xác định liệu có khoản mục nào được phân loại là TSCĐ không;

(c)      Xem xét TK chi phí XDCB dở dang, xem có khoản đầu tư XDCB đã quyết toán, nhưng chưa hạch toán tăng tài sản;

(d)      Xem xét quá trình bổ sung TSCĐ, phân tích TK thu nhập và chi phí xem liệu có khoản giảm TSCĐ chưa được ghi nhận không?

(e)      Soát xét Biên bản họp của HĐQT/HĐTV,… để xem xét việc phê duyệt mua sắm TSCĐ hữu hình trong kỳ; và

(f)       Thực hiện tìm hiểu về các nghĩa vụ nợ chưa được ghi nhận [Tham chiếu phần hành kiểm toánPhải trả người bán, phải trả khác” (E200 và E600)].

C

 

 

 

4

Khi có sự trao đổi TSCĐ hữu hình, thực hiện các thủ tục phù hợp như:

 

 

 

 

 

Khi TSCĐ hữu hình được mua thông qua trao đổi với tài sản phi tiền tệ hoặc tài sản tiền tệ, hoặc kết hợp giữa tài sản tiền tệ và phi tiền tệ, kiểm tra nguyên giá của TSCĐ hữu hình có được đo lường theo giá trị hợp lý theo thông tư 200/2014/TT-BTC không.

V, A

 

 

 

5

Đối với nghiệp vụ mua/bán TSCĐ với bên liên quan: Kiểm tra thẩm quyền phê duyệt, tính hợp lý của giá mua/bán, khối lượng giao dịch, các điều khoản cụ thể (về quyền và nghĩa vụ,…).

R&O, A

 

 

 

6

Phỏng vấn nhân viên chịu trách nhiệm hoặc thường xuyên xử lý về TSCĐ hữu hình để xem xét liệu:

(a)    Có việc không ghi nhận, bỏ sót hoặc ghi quá giá trị của TSCĐ hữu hình không;

(b)    Có các giao dịch không được ghi nhận hoặc các giao dịch bất thường (ví dụ, cho thuê với các điều khoản phức tạp được thiết kế để đáp ứng yêu cầu về thuê hoạt động) không;

(c)    Có các tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý hoặc hư hỏng; và

(d)    Các yêu cầu về bảo vệ môi trường từ việc sử dụng tài sản.

C, A

 

 

 

D.       Kiểm tra khấu hao

 

 

 

 

1

Đối với chi phí khấu hao

(a)    Kiểm tra tính hợp lý của việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, so sánh với các quy định và hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ hiện hành và CMKT liên quan;

(b)    So sánh cơ sở và tỉ lệ khấu hao đơn vị sử dụng với các công ty khác trong cùng ngành nghề; xác định liệu cơ sở và tỉ lệ khấu hao đơn vị sử dụng có không hợp lý không và có cần phải xem xét tiếp không;

(c)    Kiểm tra liệu tỉ lệ khấu hao đã được xem xét cho từng bộ phận tài sản quan trọng dựa trên sự khác biệt về thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, tỉ lệ sử dụng và tính riêng biệt của tài sản hay chưa;

(d)    Soát xét các phương pháp khấu hao đã áp dụng và xem xét liệu phương pháp đó có phù hợp với cách thức thu hồi lợi ích kinh tế của tài sản không; xem xét chính sách khấu hao của đơn vị có nhất quán không;

(e)    Khấu hao của các TSCĐ hữu hình không sử dụng hoặc sử dụng cho mục đích khác ngoài hoạt động SXKD được phân loại riêng và xác định rõ ràng để loại trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN;

(f)     Xác nhận việc tất cả các TSCĐ hữu hình (bao gồm TSCĐ hữu hình chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) được tính khấu hao phù hợp với chính sách kế toán của đơn vị;

(g)    Chọn mẫu kiểm tra việc tính toán hoặc kiểm tra tính hợp lý của chi phí khấu hao trong kỳ;

(h)    Thời gian sử dụng hữu ích và phương pháp khấu hao TSCĐ có được xem xét lại định kỳ, thường là cuối năm tài chính hay không và xem xét liệu có phải điều chỉnh tỉ lệ khấu hao và phương pháp khấu hao không;

(i)     Kiểm tra chi phí khấu hao đã được phân loại phù hợp vào các TK chi phí hay chưa; và

(j)     Đảm bảo các TSCĐ hữu hình được khấu hao theo mức thấp hơn giá trị còn lại.

A, V

 

 

 

E.        Nhà cửa, vật kiến trúc và quyền sử dụng đất nắm giữ để cho thuê

 

 

 

 

1

Khi tài sản cho thuê bao gồm cả yếu tố quyền sử dụng đất và nhà trên đất, xem xét liệu thành phần đất và nhà trên đất có được phân loại riêng biệt dựa trên đánh giá liệu tất cả các rủi ro cơ bản và thu nhập phát sinh từ quyền sở hữu đã được chuyển giao cho đơn vị chưa:

(a)    Nếu cả 2 yếu tố đều là cho thuê hoạt động thì toàn bộ tài sản thuê đều được phân loại là thuê hoạt động.

(b)    Nếu không, khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (bao gồm các khoản thanh toán trả trước một lần) sẽ được phân bổ giữa đất và nhà trên đất theo giá trị hợp lý tương đối của lợi ích thu được từ việc cho thuê đất và nhà trên đất trong hợp đồng thuê tại thời điểm bắt đầu thuê.

A, V, Classifiaction

 

 

 

F.       Trình bày và thuyết minh

P&D, R&O

 

 

 

1

Đảm bảo TSCĐ hữu hình được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng.

 

 

 

 

 

Thu thập danh mục TSCĐ dùng để cầm cố, thế chấp, hạn chế sử dụng,…[kết hợp với phần hành kiểm toán “Vay và nợ ngắn, dài hạn” (E100)] và danh mục TSCĐ đã dừng hoạt động, tạm dừng để sửa chữa, không cần dùng, chờ thanh lý, đã hết khấu hao nhưng vẫn còn sử dụng,…(thông qua phỏng vấn khách hàng, kiểm tra tài liệu kết hợp với thủ tục quan sát thực tế).

P&D, R&O

 

 

 

2

Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp.

Kiểm tra việc thuyết minh đầy đủ về TSCĐ hữu hình, cụ thể:

–  TSCĐ khấu hao hết vẫn đang sử dụng;

–  TSCĐ cầm cố, thế chấp cho các khoản vay của công ty;

–  TSCĐ không còn sử dụng được và chờ thanh lý;

–  TSCĐ không sử dụng; và

–  Chi phí lãi vay được vốn hóa trong kỳ.

P&D

 

 

 

3

Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh.

P&D

 

 

 

 

 

 

 

  1. KẾT LUẬN cuối cùng

 

 

Không

Không áp dụng

Ý kiến

1.     

Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại các giấy làm việc phần A800.

 

 

 

 

2.     

Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ.

 

 

 

 

3.     

Không có ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong khu vực này vẫn còn phù hợp.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210.

4.     

Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh trong BCTC.

 

 

 

 

5.     

Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360.

 

 

 

 

6.     

Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập được.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận.

7.     

Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán.

 

 

 

Nếu chọn “Không”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán tại giấy làm việc B140.

8.     

Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410.

 

 

      Người lập:                                                                                          Người soát xét 1:

 

 

 

 

Ngày:                                                                                                  Ngày:

 

 

 

                                                                                                                 Người soát xét 2:

 

 

 

 

                                                                                                           Ngày:

Chương trình kiểm toán KIỂM TRA CƠ BẢN TÀI SẢN

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.