Việc xác định EBITDA và chi phí lãi vay bên liên kết được trừ là một trong những yêu cầu quan trọng khi quyết toán thuế TNDN. EBITDA, viết tắt của “Earnings Before Interest, Taxes, Depreciation, and Amortization”, là một chỉ số tài chính được sử dụng để đánh giá hiệu suất hoạt động của một doanh nghiệp trước khi tính đến các yếu tố như lãi vay, thuế, khấu hao và khấu hao lãi vay. Bài viết tóm tắt lại Công thức tính EBITDA và lãi vay bên liên kết được tính trừ
Thảo luận Topic này tại https://www.facebook.com/share/p/6zxCeThvva4frmvb/ |
Tải bản gốc Nghị định 132/2020/NĐ-CP
- Bản tiếng Việt: 132_2020_ND-CP_Vn
- Bản tiếng Anh: 132_2020_ND-CP_En
Nội dung bài viết
Công thức xác định EBITDA
EBITDA dùng để xem xét chi phí lãi vay được xác định: Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;
Cụ thể, theo bảng xác định công thức thì tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ
(13) EBITDA = (11) Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh + (9.1) Chi phí lãi vay – (8.1) Lãi tiền gửi và lãi cho vay + (10) Chi phí khấu hao phát sinh (trong kỳ) |
Ví dụ:
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
1 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
95.210.970.935 |
2 |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
0 |
3 |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3)=(1)-(2) |
95.210.970.935 |
4 |
Giá vốn hàng bán |
55.577.464.258 |
5 |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (5)=(3)-(4) |
39.633.506.677 |
6 |
Chi phí bán hàng |
112.015.349 |
7 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
6.883.295.522 |
8 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
1.692.741.825 |
8.1 |
Trong đó: Lãi tiền gửi và lãi cho vay |
696.865.675 |
9 |
Chi phí tài chính |
832.852.942 |
9.1 |
Trong đó: Chi phí lãi vay |
140.421.552 |
9.1.a |
Chi phí lãi vay được trừ trong kỳ |
140.421.552 |
9.1.b |
Phần chi phí lãi vay trong kỳ không được trừ chuyển sang kỳ sau theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 |
– |
10 |
Chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ |
5.485.656.929 |
11 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (11)=(5)-(6)-(7)+(8)-(9) |
33.498.084.688 |
12 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính (12)=(11)-(8)+(9) |
32.638.195.805 |
13 |
Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (13)=(11)+(9.1)-(8.1)+(10) |
38.427.297.493 |
14 |
Tỷ lệ chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (14)=[(9.1)-(8.1)]/(13) |
0,014 |
Công thức tính lãi vay được trừ của giao dịch liên kết – Có ví dụ số liệu biên bản kiểm tra
Ví dụ của Bộ Tài chính
Tham khảo Website Bộ Tài chính Công ty tôi có các thông tin như sau:
1. Lợi nhuận thuần từ thuần từ hoạt động kinh doanh: – 296.138.248 đồng
2. Chi phí lãi vay: 988.190.741 đồng
3. Lãi tiền gửi: 14.420.892 đồng
4. Chi phí khấu hao 1.126.905.140 đồng
…Căn cứ quy định nêu trên và dữ kiện số phát sinh nêu trong thư hỏi của độc giả, thì cách tính Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ và không được trừ như sau:
- Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ = 988.190.741 đồng – 14.420.892 đồng = 973.769.849 đồng;
- Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay được trừ tối đa là: (- 296.138.248 đồng + 973.769.849 đồng + 1.126.905.140 đồng) x 30% = 541.361.022 đồng;
- Phần chi phí lãi vay không được trừ chuyển sang kỳ sau là: 973.769.849 đồng – 541.361.022 đồng = 432.408.827 đồng./.
Cơ sở pháp lý
“Điều 5. Các bên có quan hệ liên kết
1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp: a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;
2. Các bên liên kết tại khoản 1 điều này được quy định cụ thể như sau: d) Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay;”
“Điều 16. Xác định chi phí để tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
a) Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế;”
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Việt Anh gia nhập Manabox từ năm 2017 và hiện đang làm Giám đốc vận hành tại Manabox Việt Nam. Với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả.