– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
++ Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên lập hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp (trường hợp Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động khai thác tài nguyên tại tỉnh, thành phố khác thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên quy định).
Tổ chức, cá nhân có nhà máy sản xuất thuỷ điện thực hiện khai thuế tài nguyên và nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN, cho cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước nơi có hoạt động khai thác tài nguyên nước. Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất thủy điện mà hồ thủy điện của nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên và phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện của nhà máy thủy điện tại cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện và nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có hồ thủy điện theo quy định
Thời hạn nộp hồ sơ : Chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
++ Tổ chức được giao bán loại tài nguyên thiên nhiên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp cấp phép theo quy định của pháp luật thì thực hiện nộp hồ sơ kê khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế cho Cục thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi bán hoặc khai thác tài nguyên quy định.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính. Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
– Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế ;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc gửi hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thành phần hồ sơ theo Danh mục hồ sơ khai thuế tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế gồm:
++ Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện mẫu số 01-1/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (áp dụng đối với cơ sở sản xuất thủy điện có hồ thủy điện nằm trên nhiều tỉnh).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
– Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế, Chi cục Thuế.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
– Phí, Lệ phí: Không.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện mẫu số 01-1/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (áp dụng đối với cơ sở sản xuất thủy điện có hồ thủy điện nằm trên nhiều tỉnh).
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định và điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019.
+ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;
+ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
+ Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
+ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.
+ Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.