Dưới đây là bài bản tin chuyên đề về khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, phù hợp để sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp, gửi email tư vấn cho khách hàng, hoặc phổ biến nội bộ kế toán tài chính. Trong bối cảnh ngày càng nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam tham gia giao dịch quốc tế, vấn đề đánh giá lại tỷ giá cuối kỳ và xử lý chênh lệch tỷ giá ngày càng trở nên quan trọng. Sai sót trong xác định khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ có thể dẫn đến Sai lệch kết quả kinh doanh, ý kiến kiểm toán ngoại trừ hoặc khó khăn khi chuyển đổi sang IFRS.
BẢNG PHÂN LOẠI KHOẢN MỤC TIỀN TỆ VÀ PHI TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ (IAS 21)
STT |
Khoản mục |
Tiền tệ/Phi tiền tệ |
Ghi nhận theo tỷ giá |
Đánh giá lại cuối kỳ? |
Ghi chú xử lý |
1 |
Tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ |
✅ Tiền tệ |
Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch |
✔️ Có |
Đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ (closing rate) |
2 |
Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ |
✅ Tiền tệ |
Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày phát sinh |
✔️ Có |
Đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ (closing rate) |
* |
Người mua trả tiền trước bằng ngoại tệ |
❌ Phi tiền tệ (Thông thường) |
Tỷ giá tại ngày nhận tiền |
❌ Không / ✔️ Có (tùy điều kiện) |
Nếu chắc chắn không cung cấp hàng hóa/dịch vụ và phải hoàn lại tiền thì được coi là khoản mục tiền tệ, đánh giá lại cuối kỳ |
3 |
Phải trả nhà cung cấp bằng ngoại tệ |
✅ Tiền tệ |
Như trên |
✔️ Có |
Đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ (closing rate) |
** |
Trả trước cho người bán bằng ngoại tệ |
❌ Phi tiền tệ (Thông thường) |
Tỷ giá tại ngày trả trước |
❌ Không / ✔️ Có (tùy điều kiện) |
Nếu có bằng chứng chắc chắn người bán không thể cung cấp hàng hóa/dịch vụ thì được coi là khoản mục tiền tệ |
4 |
Khoản ký cược, ký quỹ nhận từ bên khác phải hoàn trả bằng ngoại tệ |
✅ Tiền tệ |
Tỷ giá tại ngày nhận |
✔️ Có |
Khoản mục tiền tệ do có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ |
5 |
Vay bằng ngoại tệ (ngắn & dài hạn) |
✅ Tiền tệ |
Theo tỷ giá tại ngày nhận nợ |
✔️ Có |
Đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ (closing rate) |
6 |
Trái phiếu phát hành nhận bằng ngoại tệ |
✅ Tiền tệ |
Theo tỷ giá tại ngày phát hành |
✔️ Có |
Đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ (closing rate) |
|
|
|
|
|
|
7 |
Tài sản cố định mua bằng ngoại tệ |
❌ Phi tiền tệ |
Tỷ giá giao dịch tại ngày ghi nhận ban đầu |
❌ Không |
Không đánh giá lại cuối kỳ |
8 |
Hàng tồn kho nhập khẩu |
❌ Phi tiền tệ |
Tỷ giá tại thời điểm nhập kho |
❌ Không |
Sau đó theo nguyên tắc giá gốc |
9 |
Chi phí trả trước dài hạn bằng ngoại tệ |
❌ Phi tiền tệ |
Tỷ giá giao dịch tại ngày phát sinh |
❌ Không |
Ghi nhận theo giá trị phân bổ dần |
10 |
Tài sản dở dang xây dựng |
❌ Phi tiền tệ |
Tỷ giá tại ngày phát sinh chi phí |
❌ Không |
Không đánh giá lại, dù chi phí có thể phát sinh bằng ngoại tệ |
11 |
Đầu tư vào công ty con ở nước ngoài |
✅ Đặc biệt |
Quy đổi |
✔️ Có (nhưng vào vốn CSH) |
Chênh lệch ghi vào vốn chủ sở hữu, không qua lãi/lỗ |
12 |
Thuế phải thu / phải nộp bằng ngoại tệ |
✅ Tiền tệ |
Theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghĩa vụ |
✔️ Có |
Tương tự công nợ thông thường |
13 |
Doanh thu nhận trước / Người mua trả trước bằng ngoại tệ |
❌ Phi tiền tệ (Thông thường) |
Tỷ giá tại ngày nhận tiền |
❌ Không / ✔️ Có (tùy điều kiện) |
Nếu có bằng chứng chắc chắn doanh nghiệp không thể cung cấp hàng hóa/dịch vụ và phải hoàn lại thì là khoản mục tiền tệ |
14 |
Khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được nhận lại bằng ngoại tệ |
✅ Tiền tệ |
Tỷ giá tại ngày phát sinh |
✔️ Có |
Khoản mục tiền tệ do có quyền thu hồi bằng ngoại tệ |
Cách xác định Chênh lệch tỷ giá khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (Có ví dụ)
Cơ sở pháp lý thông tư 200
1.6. Nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Là các tài sản được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ có thể bao gồm:
a) Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ;
b) Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ:
– Các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ. Trường hợp tại thời điểm lập báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc người bán không thể cung cấp hàng hoá, dịch vụ và doanh nghiệp sẽ phải nhận lại các khoản trả trước bằng ngoại tệ thì các khoản này được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
– Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ. Trường hợp tại thời điểm lập báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc doanh nghiệp không thể cung cấp hàng hoá, dịch vụ và sẽ phải trả lại các khoản nhận trước bằng ngoại tệ cho người mua thì các khoản này được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
c) Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ.
d) Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ; Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ.
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________