Hướng dẫn các bước phát hành hóa đơn điện tử (HĐĐT) theo quy định hiện nay: Có 4 bước kê khai đăng ký sử dụng HĐĐT theo Nghị định 123 và Thông tư 78.
Nội dung bài viết
Các bước phát hành hóa đơn điện tử
Về cơ bản thì phần lớn doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh sẽ thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có trả phí.
Bước 1:
- Người phụ trách thu thập các thông tin cần thiết từ Giấy Chứng Nhận Đăng Ký doanh Nghiệp để chuẩn bị hồ sơ: Tên công ty, mã số thuế, địa chỉ, người đại diện,…
- Liên hệ với các tổ chức trung gian có cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử đã đăng ký và được phê duyệt truyền nhận dữ liệu tới Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hoặc chuyển đổi hóa đơn điện tử cũ theo Thông tư 78/2021/TT-BTC thông qua các tổ chức này
Bước 2: Lập mẫu 01/ĐKTĐ-HDDT gửi tới Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
2. Mau-so-01-dktd-hddt Nghi dinh 123
Các bước lập tờ khai Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT
– Bước 1:
+ NNT tích chọn “Đăng ký mới” để thực hiện đăng ký sử dụng HĐĐT.
+ Điền thông tin tại Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT bao gồm: tên người nộp thuế, mã số thuế, cơ quan thuế quản lý, người liên hệ, địa chỉ liên hệ, điện thoại liên hệ, thư điện tử (email).
Lưu ý: NNT cần rà soát kỹ địa chỉ email đã đăng ký trên Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT để nhận được các thông tin phản hồi của Cơ quan Thuế.
Bước 2: Tích chọn hình thức hóa đơn có mã hoặc không có mã:
NNT căn cứ khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 để xác định thuộc hình thức HĐĐT: có mã hoặc không mã cho phù hợp. Riêng đối với các hộ, cá nhân kinh doanh thì lựa chọn hình thức hóa đơn có mã của cơ quan thuế.
Bước 3: Tích lựa chọn Hình thức gửi dữ liệu
– Tích lựa chọn hình thức sử dụng HĐĐT có mã không phải trả tiền dịch vụ (nếu không thuộc trường hợp thì không tích lựa chọn).
– Tích lựa chọn hình thức chuyển dữ liệu HĐĐT áp dụng HĐĐT không có mã của cơ quan thuế.
Bước 4: Tích lựa chọn Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử (tích chọn 1 trong 2 nội dung dưới đây đối với NNT sử dụng HĐĐT không mã của CQT)
– Đối với NNT sử dụng HĐĐT có mã của CQT: chọn “Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn”.
– Đối với NNT sử dụng HĐĐT không mã của CQT: chọn một trong hai nội dung. Chỉ chọn “Chuyển theo bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử nếu NNT thuộc trường hợp quy định tại điểm a1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Bước 5: Lựa chọn loại hóa đơn sử dụng
Chú ý: đối hộ, cá nhân kinh doanh thì chọn loại hóa đơn sử dụng là hóa đơn bán hàng.
Bước 6: Điền các danh sách chứng thư số được sử dụng để lập HĐĐT
Ứng dụng hỗ trợ hiển thị chứng thư số đang được cắm vào máy để NNT chọn
Bước 7: Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn (nếu có)
Bước 3: Nộp hồ sơ trên hệ thống thuế điện tử
Trong thời hạn 1 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được yêu cầu đăng ký sử dụng HĐĐT), cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận về việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu số 01/TB-ĐKĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 123 qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế; trong đó:
- Trường hợp cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận: Người nộp thuế tiến hành xuất hóa đơn theo mẫu mới được quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC;
- Trường hợp cơ quan thuế gửi thông báo không chấp nhận: Người nộp thuế thực hiện bổ sung, điều chỉnh nội dung theo thông báo của cơ quan thuế và đăng ký lại theo các bước như trên.
Bước 4: Hủy hóa đơn cũ và làm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kỳ cuối cùng
http://manaboxvietnam.com/tra-cuu-hoa-don-dien-tu-theo-tong-cuc-thue/
MỘT SỐ LƯU Ý
1. Kể từ thời điểm cơ quan thuế chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Thông tư số 78/2021/TT-BTC, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử đã thông báo phát hành theo các quy định trước đây, tiêu hủy hóa đơn giấy đã thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng (nếu có). Trình tự, thủ tục tiêu hủy thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế theo hình thức điện tử (qua eTax): Thông báo hủy hóa đơn (Mẫu số TB03/AC) và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26) theo hướng dẫn tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
2. Thư điện tử (email) của NNT đăng ký trên Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT phải chính xác để NNT nhận thông báo Tài khoản và Mật khẩu của NNT (dùng để đăng nhập vào Hệ thống hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://hoadondientu.gdt.gov.vn/), Tài khoản và Mật khẩu của NNT sẽ không gửi qua ứng dụng của Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử. Thông báo Tiếp nhận, Chấp nhận/Không chấp nhận Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin từ Cơ quan thuế được gửi đồng thời đến email đã đăng ký của NNT và qua ứng dụng của Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
3. Khi đã đăng ký Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT thành công thì NNT không phải lập thông báo phát hành hóa đơn điện tử. Trong quá trình sử dụng, trường hợp HĐĐT có sai sót thì NNT xử lý hóa đơn sai sót theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và không gửi Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử, báo cáo hủy hóa đơn như quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP và Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
Có được sử dụng cùng lúc nhiều mẫu hóa đơn điện tử
Quy định được đề cập cụ thể tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP
. Ký hiệu hóa đơn điện tử
Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
– Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
– Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;
– Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
+ Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
+ Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
+ Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;
+ Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;
+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;
+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;
+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
– Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;
– Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
– Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:
+ “1C22TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “2C22TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “1C23LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
+ “1K23TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “1K22DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
+ “6K22NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;
+ “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Gia nhập Manabox từ 2017 và hiện đang đảm nhận vai trò làm Giám đốc vận hành, với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả cả về phương diện tình huống thực tiễn và cả góc độ quy định pháp lý.