Hướng dẫn ghi sổ kế toán hộ kinh doanh bộ theo Thông tư 88/2021/TT-BTC: Thông tư này hướng dẫn việc lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Nội dung bài viết
Thông tư 88 bản Word gốc hướng dẫn
- Bản tiếng Việt: 88_2021_TT-BTC_Vn
- Bản tiếng Anh: 88_2021_TT-BTC_En
Biểu mẫu sổ kế toán
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:
TÓM TẮT CÁCH GHI SỔ KẾ TOÁN HỘ KINH DOANH
STT |
Tên sổ & Mẫu số |
Mục đích sử dụng |
Tương đương kế toán doanh nghiệp? |
Gợi ý cách ghi |
Lưu ý thực hành |
1 |
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (S1-HKD) |
Theo dõi doanh thu theo nhóm ngành nghề có cùng thuế suất |
Sổ chi tiết TK 511 |
Ghi theo hóa đơn/phiếu thu, phân theo ngành nghề |
Doanh thu ghi trước giảm thuế GTGT, đối chiếu với tờ khai thuế; không để lệch giữa S1 và phụ lục kê khai |
2 |
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (S2-HKD) |
Theo dõi nhập – xuất – tồn |
Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa |
Ghi theo phiếu nhập – xuất, chọn phương pháp FIFO hoặc bình quân |
Kiểm soát đủ hóa đơn đầu vào; không để tồn âm đầu kỳ/cuối kỳ; nếu chuyển phương pháp tính giá vốn thì chỉ nên chuyển từ FIFO → BQ |
3 |
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (S3-HKD) |
Theo dõi chi phí theo yếu tố |
Sổ chi tiết TK 627, 641, 642… |
Ghi tổng chi phí và phân loại theo yếu tố |
Không ghi chi phí nguyên vật liệu; số liệu phải khớp với tờ khai chi phí cuối kỳ |
4 |
Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế với NSNN (S4-HKD) |
Theo dõi thuế GTGT, TNCN, lệ phí môn bài |
Sổ chi tiết TK 333 |
Ghi theo tờ khai thuế, giấy nộp NSNN |
Kiểm tra khớp số giữa sổ – tờ khai trước khi nộp; có thể nộp tờ khai bổ sung nếu sai |
5 |
Sổ thanh toán lương và các khoản nộp theo lương (S5-HKD) |
Theo dõi lương, BHXH, BHYT,… |
Sổ chi tiết TK 334, 338 |
Ghi theo bảng lương, phiếu chi, có thể chi tiết theo người |
Tùy quy mô khai báo lương thuê; có thể ghi tổng hợp hoặc chi tiết theo từng người |
6 |
Sổ quỹ tiền mặt (S6-HKD) |
Theo dõi thu – chi tiền mặt |
Sổ quỹ – TK 111 |
Ghi theo phiếu thu – chi, cập nhật tồn quỹ |
Không để tồn quỹ âm; nếu tồn quá nhiều có thể ghi nhận rút khỏi hoạt động kinh doanh |
7 |
Sổ tiền gửi ngân hàng (S7-HKD) |
Theo dõi thu – chi qua ngân hàng |
Sổ chi tiết TK 112 |
Ghi theo báo Có/Nợ hoặc sao kê |
Không để tồn âm; nên tách tài khoản riêng cho hộ để dễ đối chiếu; thanh toán >20tr nên chuyển khoản |
Điều 5. Sổ kế toán
- Nội dung sổ kế toán, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử theo quy định tại Điều 26 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc sửa chữa sổ kế toán tại Điều 27 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:
STT |
Tên sổ kế toán |
Ký hiệu |
1 |
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ |
Mẫu số S1- HKD |
2 |
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa |
Mẫu số S2-HKD |
3 |
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh |
Mẫu số S3-HKD |
4 |
Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN |
Mẫu số S4-HKD |
5 |
Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động |
Mẫu số S5-HKD |
6 |
Sổ quỹ tiền mặt |
Mẫu số S6-HKD |
7 |
Sổ tiền gửi ngân hàng |
Mẫu số S7-HKD |
Mục đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Đối tượng áp dụng Thông tư này là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quy định của pháp luật về thuế.
- Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện phải thực hiện chế độ kế toán nhưng có nhu cầu thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư này thì được khuyến khích áp dụng.
Điều 3. Tổ chức công tác kế toán
- Việc bố trí người làm kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quyết định. Người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể bố trí cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc bố trí người làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản kiêm nhiệm làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện chế độ kế toán hướng dẫn tại Thông tư này hoặc được lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ cho phù hợp với nhu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định tại Điều 41 Luật Kế toán và các Điều 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 để bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán nhằm phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh với ngân sách nhà nước và công tác quản lý hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của cơ quan thuế.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Xác định doanh thu, chi phí, nghĩa vụ thuế
Việc xác định doanh thu, chi phí, nghĩa vụ thuế đối với từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022.
- Quyết định số 169/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ kế toán hộ kinh doanh và Quyết định số 131/2002/QĐ-BTC ngày 18/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán hộ kinh doanh sẽ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
- 3. Ủy ban Nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện Thông tư này.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________