Chương trình kiểm toán Tài sản khác D630 được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.
Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.
|
|
Xử lý cơ sở dẫn liệu |
Tham chiếu giấy làm việc |
Có thỏa mãn với kết quả không? Có/Không |
Chữ ký và ngày thực hiện |
A. Thủ tục chung |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không. Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không. |
A |
|||
|
Thu thập phân loại các khoản chi phí trả trước, tài sản khác ngắn hạn, dài hạn và đối chiếu với sổ cái. |
|
|
|
|
1 |
Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS của kỳ hiện tại và số liệu đã được kiểm toán trong kỳ trước với thông tin chi tiết về các khoản chi phí trả trước, tài sản khác ngắn hạn, dài hạn. |
E, A |
|
|
|
2 |
Thu thập danh sách chi tiết các khoản chi phí trả trước và các tài sản khác ngắn hạn, dài hạn, trong đó có chỉ ra tính chất của các số dư này. Đối chiếu tổng số dư với bảng tổng hợp số liệu. |
E, A |
|
|
|
3 |
Khi KTV sử dụng danh sách, tài liệu hoặc sổ kế toán do BGĐ lập cho mục đích kiểm toán, KTV phải thực hiện các thủ tục để đảm bảo rằng danh sách, tài liệu hoặc sổ kế toán là chính xác và đầy đủ. |
E, A |
|
|
|
|
Thực hiện các thủ tục phân tích |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện các thủ tục phân tích sau: (a) So sánh nội dung các khoản mục của các khoản chi phí trả trước, các khoản tài sản khác ngắn hạn, dài hạn của kỳ này với kỳ trước bằng cách tìm hiểu bản chất biến động của các khoản mục này; (b) Soát xét các khoản mục trên mức trọng yếu thực hiện, hoặc những khoản mục bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng; và (c) So sánh chi phí trả trước đã phân bổ trong kỳ so với kỳ trước. |
C/Tính đầy đủ, E, A |
|||
5 |
Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được phát hiện từ việc thực hiện các thủ tục phân tích mà có thể dẫn đến số dư các khoản chi phí trả trước, tài sản khác ngắn hạn, dài hạn có chứa đựng sai sót trọng yếu không. |
|
|
|
|
6 |
Đọc lướt sổ cái để xác định những khoản mục, nghiệp vụ bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần). |
|
|
|
|
B. Xác nhận – Thực hiện dưới sự kiểm soát của KTV |
|
|
|
|
|
1 |
Xác định số dư các khoản tài sản khác ngắn hạn, dài hạn được chọn để gửi thư xác nhận. |
E, A, R&O |
|||
2 |
Đối với các khoản tài sản khác ngắn hạn, dài hạn, các thủ tục xác nhận thường bao gồm các bước sau: (a) Lập thư xác nhận bao gồm các thông tin chi tiết của đối tượng nhận thư (tên, địa chỉ, người phụ trách), số dư theo sổ kế toán của đơn vị tại thời điểm cuối kỳ, và bất kỳ thông tin chi tiết nào khác quan trọng cho mục đích kiểm toán; (b) Kiểm tra số dư có khớp đúng với danh sách liên quan đến tài sản khác vào cuối kỳ và kiểm tra các thông tin chi tiết là chính xác; (c) Lưu lại một bản sao của yêu cầu xác nhận trong HSKiT; và (d) Gửi yêu cầu xác nhận tới đối tượng xác nhận dưới sự kiểm soát của KTV. |
E, A, R&O |
|
|
|
3 |
Đối với mỗi phản hồi nhận được: (a) Ghi lại trong bảng theo dõi thư xác nhận; (b) Đối chiếu với số dư ghi trong sổ kế toán của đơn vị; (c) Điều tra các trường hợp ngoại lệ và xem xét các bản đối chiếu để giải thích nguyên nhân chênh lệch; (d) Xem xét liệu có ngoại lệ nào chỉ ra dấu hiệu của gian lận hoặc các sai sót khác không; và (e) Xem xét việc xác thực các nguồn phản hồi nếu phản hồi nhận được qua phương tiện điện tử (ví dụ: qua fax hoặc thư điện tử). |
E, A, R&O |
|
|
|
4 |
Đối với yêu cầu xác nhận không nhận được phản hồi trong khoảng thời gian hợp lý, gửi yêu cầu xác nhận lần 2 (nếu cần). Xem xét liệu bằng chứng đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập bằng cách thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế trong trường hợp không nhận được phản hồi không, ví dụ: bằng cách xác minh các tài liệu hỗ trợ liên quan và phù hợp. |
E, A, R&O |
|
|
|
5 |
Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi thư xác nhận: Tìm hiểu lý do, đánh giá tính hợp lý của lý do và ảnh hưởng đến đánh giá rủi ro (kể cả rủi ro gian lận) của KTV; Thu thập giải trình bằng văn bản của BGĐ/BQT và thực hiện các thủ tục thay thế khác (nếu thích hợp). |
E, A, R&O |
|
|
|
C. Các khoản chi phí trả trước và các tài sản khác ngắn hạn, dài hạn |
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập danh sách các khoản chi phí trả trước và thực hiện các thủ tục sau (a) Kiểm tra tính chính xác số học; (b) Đối chiếu các khoản mục trọng yếu với các bằng chứng kiểm toán bên ngoài như sổ phụ ngân hàng, hợp đồng và hóa đơn của bên thứ ba; đảm bảo các chi phí này được ghi nhận đầy đủ, chính xác và phân loại đúng đắn; (c) Kiểm tra phân bổ chi phí trả trước vào chi phí trong kỳ hiện tại; Kiểm tra lại tính toán của bảng tổng hợp phân bổ và đánh giá tính hợp lý của việc phân bổ chi phí trả trước vào các TK chi phí liên quan. Kiểm tra số dư không được phân bổ. Đánh giá tính hợp lý của các số dư không phân bổ và đảm bảo rằng các chi phí sẽ được phân bổ trong các kỳ tiếp theo (so sánh chi phí chưa được phân bổ với thời gian vòng đời của tài sản); (d) Soát xét tính hợp lý và xác minh các mục trọng yếu/bất thường và so sánh với các khoản mục của kỳ trước; (e) Đánh giá tính hợp lý của thời gian phân bổ các chi phí trả trước do đơn vị chọn và tính nhất quán với năm trước; và (f) Xem xét chênh lệch giữa phương pháp phân bổ cho mục đích kế toán và mục đích thuế (nếu có) và tính toán thuế TNDN hoãn lại phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng (kết hợp với phần hành kiểm toán “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” (E300)). |
A A, E, C, Classification
A, V, E, Classification
A, V, Classification A, V, Classification |
|
|
|
2 |
Thu thập danh sách các tài sản khác ngắn hạn, dài hạn và thực hiện các thủ tục sau: (a) Xác định bản chất của các tài sản khác ngắn hạn, dài hạn và kiểm tra các thỏa thuận liên quan hoặc bằng chứng thanh toán cho tính hiện hữu; (b) Soát xét tính hợp lý và xác minh các khoản mục trọng yếu/bất thường (về nội dung, giá trị, TK đối ứng,…), tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần) và so sánh với các khoản mục của kỳ trước; (c) Đối với các khoản tài sản khác ngắn hạn, dài hạn với bên liên quan: Kiểm tra thẩm quyền phê duyệt, giá trị giao dịch, điều khoản giao dịch, việc ghi nhận; và (d) Xem xét liệu các khoản mục tài sản khác ngắn hạn, dài hạn đã được phân loại phù hợp chưa. |
E
A, V
E, A, V
Classification |
|
|
|
D. Ngoại tệ |
|
|
|
|
|
1 |
Đối với các giao dịch và số dư bằng ngoại tệ: Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. |
V, A |
|
|
|
E. Trình bày và thuyết minh |
|
|
|
|
|
1 |
Đảm bảo các khoản chi phí trả trước và tài sản khác ngắn hạn, dài hạn được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng. |
P&D |
|
|
|
2 |
Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp. |
P&D |
|
|
|
3 |
Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh. |
P&D |
|
|
|
- KẾT LUẬN cuối cùng
|
|
Có |
Không |
Không áp dụng |
Ý kiến |
1 |
Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại các giấy làm việc phần A800. |
|
|
|
|
2 |
Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ. |
|
|
|
|
3 |
Không có ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong khu vực này vẫn còn phù hợp. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210. |
4 |
Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh trong BCTC. |
|
|
|
|
5 |
Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360. |
|
|
|
|
6 |
Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập được. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận. |
7 |
Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán. |
|
|
|
Nếu chọn “Không”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán tại giấy làm việc B140. |
8 |
Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410. |
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Gia nhập Manabox từ 2017 và hiện đang đảm nhận vai trò làm Giám đốc vận hành, với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả cả về phương diện tình huống thực tiễn và cả góc độ quy định pháp lý.