Hạch toán bút toán kết chuyển (Có ví dụ)

Bài viết hướng dẫn hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ – Hướng dẫn chi tiết có ví dụ minh họa đính kèm để người đọc hiểu trình tự.

Tình huống

Cuối kỳ (tháng, quý, năm), doanh nghiệp thực hiện các bút toán phục vụ mục đích khóa sổ và lập báo cáo tài chính Ví dụ, doanh nghiệp Manabox có số liệu tổng hợp như sau, hãy thực hiện các bút toán ghi nhận và kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh cuối năm N, biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 20%, thuế suất thuế GTGT 10%

Tài khoản

Số phát sinh

Tài khoản

Số phát sinh

511 – Tổng PS Có

13.160.000

635 – Tổng PS Nợ

1.000.000

521 – Tổng PS Nợ

90.000

641 – Tổng PS Nợ

700.000

515 – Tổng PS Có

300.000

642 – Tổng PS Nợ

500.000

632 – Tổng PS Nợ

8.530.000

711 – Tổng PS Có

20.000

Giá vốn hàng bị trả lại

30.000

811 – Tổng PS Nợ

40.000

 

Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng

Tài khoản 911

Tài khoản 911 - Thông tư 200/2014/TT-BTC

Điều 96. Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

– Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

– Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

– Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

b) Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

c) Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Bên Nợ:

– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

– Kết chuyển lãi.

Bên Có:

– Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;

– Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

a) Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

b) Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

d) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 811 – Chi phí khác.

đ) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

e) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:

– Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

– Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

g) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641 – Chi phí bán hàng.

h) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

i) Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

– Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

– Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

k) Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ nhưng không theo dõi đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thực hiện kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ lên đơn vị cấp trên:

– Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 336 – Phải trả nội bộ.

– Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Ví dụ và bút toán ghi sổ cụ thể

Với tình huống tại đề bài, bút toán kết chuyển bao gồm:

            Giả sử không có giao dịch thanh lý TSCĐ để bù trừ khoản thu nhập khác và chi phí khác, các bút toán kết chuyển như sau

+ Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Nợ TK 521                              90.000

                        Có TK 511                   90.000  

+ Kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

            Nợ TK 511                              13.070.000

                        Có TK 911                   13.070.000

            + Kết chuyển doanh thu tài chính: (Cơ sở lập chỉ tiêu “Doanh thu tài chính” trên BCKQKD)

Nợ TK 515                              300.000

                        Có TK 911                   300.000  

+ Kết chuyển thu nhập khác: (Cơ sở lập chỉ tiêu “Thu nhập khác” trên BCKQKD)

Nợ TK 711                              20.000

            Có TK 911                   20.000

+ Kết chuyển giá vốn hàng bán (Cơ sở lập chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” trên BCKQKD)

Nợ TK 911                              8.500.000

            Có TK 632                   8.500.000

+ Kết chuyển chi phí tài chính (Cơ sở lập chỉ tiêu “Chi phí tài chính” trên BCKQKD)

Nợ TK 911                              1.000.000

            Có TK 635                   1.000.000  

+ Kết chuyển chi phí bán hàng (Cơ sở lập chỉ tiêu “Chi phí bán hàng” trên BCKQKD)

Nợ TK 911                              700.000

            Có TK 641                   700.000  

+ Kết chuyển chi phí quản lý DN (Cơ sở lập chỉ tiêu “Chi phí quản lý DN” trên BCKQKD)

Nợ TK 911                              500.000

            Có TK 642                   500.000  

+ Kết chuyển chi phí khác (Cơ sở lập chỉ tiêu “Chi phí khác” trên BCKQKD)

Nợ TK 911                              40.000

            Có TK 811                   40.000

Lợi nhuận kế toán trước thuế = 13.070.000 – 8.500.000 + 300.000 – 1.000.000 – 700.000 – 500.000 + 20.000 – 40.000 = 2.650.000

Thuế TNDN = 2.650.000 x 20% = 530.000

Nợ TK 821                              530.000

        Có TK 333 (3334)           530.000

+ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành (Cơ sở lập chỉ tiêu “chi phí thuế TNDN hiện hành” trên BCKQKD)

Nợ TK 911                              530.000

            Có TK 821                   530.000

+ Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN:

Nợ TK 911                              2.120.000

            Có TK 421                   2.120.000

Lưu ý khai báo bút toán kết chuyển tự động trên phần mềm

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.