Mẫu bảng định mức nguyên vật liệu và ví dụ cách xây dựng định mức

Xây dựng định mức nguyên vật liệu là một quá trình quan trọng trong quản lý sản xuất và dự toán chi phí. Định mức nguyên vật liệu giúp doanh nghiệp xác định số lượng tối thiểu nguyên liệu cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm, từ đó giúp kiểm soát chi phí và tối ưu hóa hiệu quả sản xuất. Để xây dựng định mức nguyên vật liệu một cách chính xác, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Thảo luận Topic tại https://www.facebook.com/share/p/jjqyqJYCNHWej7px/

Các bước xây dựng định mức

Để xây dựng định mức nguyên vật liệu một cách chính xác, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

1. Phân tích sản phẩm

  • Phân tích thiết kế sản phẩm: Xem xét thiết kế và kết cấu của sản phẩm để xác định các nguyên vật liệu cần thiết. Sau đó, liệt kê tất cả nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm hoặc hoàn thành một công việc
  • Tính toán kỹ thuật: Dựa vào kỹ thuật sản xuất và công nghệ để tính toán lượng nguyên liệu cần dùng cho mỗi bộ phận.

2. Xác định nguyên vật liệu

  • Liệt kê nguyên vật liệu: Tạo danh sách tất cả các nguyên liệu cần thiết, bao gồm cả nguyên liệu chính và phụ.
  • Chọn nguồn cung cấp: Đánh giá các nhà cung cấp khác nhau để chọn ra nguồn nguyên liệu chất lượng và chi phí hợp lý nhất.

3. Tính toán định mức

  • Làm sản phẩm mẫu: Sản xuất một số sản phẩm mẫu và ghi nhận lượng nguyên vật liệu tiêu hao cho mỗi sản phẩm, phân tích hao hụt nguyên vật liệu: Xác định mức hao hụt tự nhiên của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất dựa trên dữ liệu thực tế.
  • Tính toán thực tế: Dựa trên công thức sản xuất và dữ liệu từ quá trình thử nghiệm sản xuất để tính toán lượng nguyên vật liệu cần thiết cho mỗi đơn vị sản phẩm.
  • Xem xét lãng phí: Tính đến phần nguyên vật liệu hao hụt trong quá trình sản xuất do cắt gọt, lỗi mẫu, v.v.

Gợi ý sử dụng công thức: $$ \text{Định mức về lượng} = \frac{\text{Tổng lượng nguyên vật liệu cho sản phẩm mẫu + Lượng hao hụt}}{\text{Số sản phẩm mẫu}} $$

  • Xác định định mức về giá: Tính giá mua nguyên vật liệu sau khi trừ hết các chiết khấu, giảm giá, chi phí thu mua
  • Tính định mức chi phí nguyên vật liệu: Áp dụng công thức: $$ \text{Định mức chi phí NVL} = \text{Định mức về lượng} \times \text{Định mức về giá} $$
Đánh giá và điều chỉnh:•  So sánh lượng nguyên vật liệu thực tế tiêu hao với định mức đã xác định và điều chỉnh nếu cần thiết

4. Đánh giá và điều chỉnh

  • Thử nghiệm sản xuất: Thực hiện sản xuất thử để kiểm tra độ chính xác của định mức đã tính toán.
  • Thu thập dữ liệu: Ghi lại lượng nguyên vật liệu thực tế sử dụng và so sánh với định mức đã tính.
  • Điều chỉnh định mức: Căn cứ vào kết quả thu được để điều chỉnh định mức cho phù hợp.

5. Chuẩn hóa và cập nhật

  • Chuẩn hóa định mức: Thiết lập định mức làm tiêu chuẩn chính thức cho toàn bộ quá trình sản xuất.
  • Đánh giá định kỳ: Thường xuyên rà soát và cập nhật định mức dựa trên các thay đổi về công nghệ sản xuất, chất lượng nguyên vật liệu, hoặc yêu cầu sản phẩm mới.

Việc xây dựng định mức nguyên vật liệu hiệu quả đòi hỏi phải có sự hiểu biết sâu về sản phẩm và quy trình sản xuất. Đồng thời, cần có sự tham gia của nhiều bộ phận khác nhau trong công ty, từ phòng kỹ thuật, sản xuất đến kế hoạch và mua hàng, để đảm bảo tính toàn diện và chính xác.

Mẫu bản định mức

 

Ví dụ 

  1. Tên nguyên liệu và mã nguyên liệu ghi tại cột (2), (3) phải phù hợp với tên nguyên liệu và mã nguyên liệu khai trên tờ khai hải quan.
  2. Định mức kể cả hao hụt (cột 8) được tính như sau:
  3. Đối với nguyên liệu: Đc= Đs + Đsx H
  4. Đối với vật tư: Đc= Đt  + Đtx H
  5. Hướng dẫn thông báo định mức tách nguyên liệu thành phần:

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu 10 kg lá thuốc lá chưa tách cọng để sản xuất ra 02 sản phẩm xuất khẩu với lượng tương ứng là 05 kg lá thuốc lá đã tách cọng và 04 kg cọng lá thuốc lá, 01 kg hao hụt. Việc thông báo định mức phải được thực hiện qua 02 bước sau:

Bước 1: Công đoạn tách (lượng hao hụt của công đoạn tách được phân bổ vào 1 trong 2 hoặc cả hai nguyên liệu thành phần).

10 kg lá thuốc lá chưa tách cọng = 5 kg lá thuốc lá đã tách cọng + 5 kg cọng lá thuốc lá (phân bổ vào nguyên liệu cọng lá thuốc lá), hoặc 10 kg lá thuốc lá chưa tách cọng = 6 kg lá thuốc lá đã tách cọng + 4 kg cọng lá thuốc lá (phân bổ vào nguyên liệu lá thuốc lá đã tách cọng),  hoặc 10 kg lá chưa tách cọng = 5.5 kg lá thuốc lá đã tách cọng + 4.5 kg cọng lá thuốc lá (phân bổ vào cả 2 nguyên liệu).

Bước 2: Thông báo định mức như thông thường đối với từng sản phẩm xuất khẩu (trường hợp phân bổ lượng hao hụt vào nguyên liệu cọng lá thuốc lá).

 

Stt

 

Tên nguyên liệu, vật tư

 

Mã NL, VT

Đơn vị tính

Định mức

 

Nguồn NL

 

Ghi chú

Định mức sử dụng nguyên liệu Đs

Định mức VT tiêu hao

Đt

Tỷ lệ hao hụt H

(%)

Định mức kể cả hao hụt

Đc

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Lá thuốc lá chưa tách cọng

NL1

kg

05

 

0

05

NK

Không có hao hụt

2

Lá thuốc lá chưa tách cọng

NL1

kg

04

 

25

05

NK

Phân bổ hao hụt vào nguyên liệu cọng lá thuốc lá

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2: Doanh nghiệp B nhập khẩu 10 kg cá nguyên con để sản xuất ra 02 sản phẩm xuất khẩu với lượng tương ứng là 05 kg Phi lê và 03 kg Chả cá. Theo đó, 10 kg cá nguyên con được tách ra thành 5.5 kg thịt cá, 3.5 kg xương, đầu cá và 01 kg hao hụt. Từ 5.5 kg thịt cá sản xuất được 05 kg Phi lê xuất khẩu (0.5 kg bị hao hụt). Từ 3.5 kg xương, đầu cá sản xuất được 3 kg Chả cá xuất khẩu (0.5 kg hao hụt). Việc thông báo định mức phải được thực hiện qua 02 bước sau:

Bước 1: Công đoạn tách (lượng hao hụt của công đoạn tách được phân bổ vào 1 trong 2 hoặc cả hai nguyên liệu thành phần).

10 kg cá nguyên con = 5.5 kg thịt cá + 4.5 kg đầu xương cá (phân bổ vào  nguyên liệu đầu xương cá), hoặc 10 kg cá nguyên con = 6.5 kg thịt cá + 3.5 kg đầu xương cá (phân bổ vào nguyên liệu thịt cá),  hoặc 10 kg cá nguyên con = 6 kg thịt cá + 4 kg đầu xương cá (phân bổ vào cả 2 nguyên liệu).

Bước 2: Thông báo định mức như thông thường đối với từng sản phẩm xuất khẩu (trường hợp phân bổ lượng hao hụt vào nguyên liệu đầu xương cá).

 

 

Stt

 

Tên nguyên liệu, vật tư

 

Mã NL, VT

Đơn vị tính

Định mức

 

Nguồn NL

 

Ghi chú

Định mức sử dụng nguyên liệu Đs

Định mức VT tiêu hao

Đt

Tỷ lệ hao hụt H

(%)

Định mức kể cả hao hụt

Đc

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Cá nguyên con

NL1

kg

05

 

10

5.5

NK

Đối với sản phẩm là Phi lê xuất khẩu

2

Cá nguyên con

NL1

kg

03

 

50

4.5

NK

Đối với sản phẩm là Chả cá xuất khẩu

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Cách tính định mức bình quân cho 01 mã hàng trên cơ sở định mức từng size và số lượng sản phẩm từng size tính theo công thức sau:

                                                  ĐMS1 x LS1 + ĐMS2 x LS2+…+ĐMSn x LSn

                                    ĐMBQ =  ___________________________________

                                                                LS1 + LS2 +….+ LSn

            Trong đó:        ĐMBQ là định mức bình quân cho cả mã hàng.

                                    ĐMS1, ĐMS2, ĐMSn là định mức của từng size S1, S2….Sn.

                                    LS1, LS2,…, LSn là lượng sản phẩm của từng size S1, S2….Sn.

 

  1. Bảng giải trình định mức bình quân:

Stt

Nguyên vật liệu

Size1 (S1)

Size1 (S2)

Size1 (Sn)

Size bình quân

Định mức kể cả hao hụt (ĐMS­1)

Số lượng SP xuất khẩu (LS1)

Định mức kể cả hao hụt (ĐMS­2)

Số lượng SP xuất khẩu (LS2)

Định mức kể cả hao hụt (ĐMS­n)

Số lượng SP xuất khẩu (LSn)

Định mức bình quân kể cả hao hụt (ĐMBQ)

Tổng lượng SP xuất khẩu (LS1+    LS2+ …+LSn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy định về định mức chi phí nguyên vật liệu qua các thời kỳ

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.