Dưới đây là một số ví dụ về mức phạt chậm nộp tờ khai thuế ở Việt Nam. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế có thể thay đổi theo thời gian và có thể khác nhau giữa các quốc gia và các loại thuế khác nhau.
Nội dung bài viết
Mức xử phạt hành vi vi phạm chậm nộp hồ sơ khai thuế
Mức xử phạt hành vi vi phạm chậm nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại Điều 13 Nghị định số 125/NĐ-CP ngày 19/10/2020, cụ thể:
TT |
MỨC PHẠT |
SỐ NGÀY NỘP CHẬM (HÀNH VI) |
Điều Khoản |
1 |
Phạt cảnh cáo |
– Chậm từ 01 – 05 ngày + có tình tiết giảm nhẹ |
Điều 13 NĐ 125/2020/NĐ-CP |
2 |
Từ 2.000.000-5.000.000 đồng |
– Chậm từ 01 – 30 ngày (trừ trường hợp 1 quy định trên). |
|
3 |
Từ 5.000.000-8.000.000 đồng |
– Chậm từ 31-60 ngày |
|
4
|
Từ 8.000.000-15.000.000 đồng
|
Một trong các hành vi sau: |
|
1- Chậm từ 61-90 ngày |
|||
2- Chậm từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp |
|||
3- Không nộp HSKT nhưng không phát sinh số thuế phải nộp |
|||
4- Không nộp Phụ lục theo quy định quản lý DN có giao dịch liên kết kèm theo HS quyết toán thuế TNDN |
|||
5
|
Từ 15.000.000-25.000.000 đồng
|
– Chậm trên 90 ngày + có phát sinh số thuế phải nộp + NNT đã nộp đủ tiền thuế, tiền phạt trước khi CQT kiểm tra, thanh tra hoặc lập Biên bản về hành vi chậm nộp HSKT tại Khoản 11 Điều 143 Luật QLT. |
|
(Chú ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 (11,5 Triệu đồng). |
Biện pháp khắc phục: Ngoài bị xử phạt hành vi chậm nộp tờ khai, thì NNT:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế phát sinh vào NSNN.
- Buộc nộp HSKT, các phụ lục kèm theo (trường hợp không nộp).
Mức xử phạt hành vi vi phạm về hóa đơn
Quy định tại Điều 29 NĐ 125/2020/NĐ-CP:
THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Tại điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
TT |
Kê khai |
Thời hạn nộp |
1 |
Kê khai theo tháng |
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế |
2 |
Kê khai theo quý |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế |
3 |
Kê khai theo năm: |
|
|
+ Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính |
|
+ Đối với hồ sơ khai thuế năm |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính |
|
+ Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch |
4 |
Khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế |
chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. |
5 |
Chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp |
Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện |
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Gia nhập Manabox từ 2017 và hiện đang đảm nhận vai trò làm Giám đốc vận hành, với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả cả về phương diện tình huống thực tiễn và cả góc độ quy định pháp lý.