Thủ tục kiểm toán Vay và nợ (Ngắn, dài hạn) E130 được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.
Nội dung bài viết
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
|
Cơ sở dẫn liệu |
|
1. |
Đảm bảo tất cả khoản vay và nợ ngắn hạn, dài hạn là hiện hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán và thuộc nghĩa vụ thanh toán của đơn vị. |
E, R&O/Tính hiện hữu, quyền và nghĩa vụ |
2. |
Đảm bảo tất cả các khoản vay và nợ ngắn hạn, dài hạn được ghi nhận chính xác và phân loại phù hợp. |
Classification, E, V/Phân loại, tính hiện hữu, đánh giá |
3. |
Đảm bảo các khoản vay và nợ ngắn hạn, dài hạn bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá hối đoái phù hợp. |
V/Đánh giá |
4. |
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến khoản vay và nợ ngắn hạn, dài hạn được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC. |
P&D/Trình bày và thuyết minh |
RỦI RO ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:
Cơ sở dẫn liệu |
E/Tính hiện hữu |
R&O/Quyền và nghĩa vụ |
C/Tính đầy đủ |
V/Đánh giá |
P&D/Trình bày và thuyết minh |
Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (Thấp/Trung bình/Cao) |
|
|
|
|
|
Xem xét biện pháp xử lý kiểm toán
III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu |
Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng |
Ghi thủ tục kiểm toán (*) |
|
|
|
(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM – BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.
|
|
Có |
Không |
Ý kiến |
1. |
Bước B |
|
|
|
1. |
· Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? · Có bất kỳ hình thức tín dụng nào bao gồm nhưng không giới hạn đối với các khoản vay, thư tín dụng, các khoản tài trợ cho đơn vị không? · Có biến động lớn của các khoản vay trong kỳ không? |
|||
|
|
|
|
|
2. |
Bước C |
|
|
|
|
· Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? · Có biến động lớn của các khoản vay trong kỳ không? · Có khoản vay nào được bảo đảm bằng cách thế chấp các tài sản của đơn vị không? |
|||
|
|
|
|
|
3. |
Bước D |
|
|
|
|
· Có bất kỳ các giao dịch thuê tài chính nào với các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác không? |
|||
|
|
|
|
|
4. |
Bước E |
|
|
|
|
· Có số dư trọng yếu của khoản mục vay và nợ ngắn hạn, dài hạn có gốc bằng ngoại tệ? |
|||
|
|
|
|
|
5. |
Bước F |
|
|
|
|
· Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ trước không? · Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không? · Có các tài sản nào dùng để thế chấp, đảm bảo cho các khoản vay không? |
- KẾT LUẬN LẬP KẾ HOẠCH
Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.
Người lập: Người soát xét 1:
Ngày: Ngày:
Người soát xét 2:
Ngày:
Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D, E, F nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.
– Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.
|
|
Xử lý cơ sở dẫn liệu |
Tham chiếu giấy làm việc |
Có thỏa mãn với kết quả không? Có/Không |
Chữ ký và ngày thực hiện |
A. Thủ tục chung |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra chính sách kế toán có áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không. Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không. |
A |
|
|
|
|
Thu thập phân loại các khoản vay và nợ ngắn hạn, dài hạn và đối chiếu với số liệu trong sổ cái |
|
|
|
|
1 |
Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS kỳ hiện tại và số liệu đã được kiểm toán của kỳ trước. |
E, A |
|
|
|
2 |
Thu thập danh mục chi tiết các khoản vay ngân hàng (bao gồm cả các khoản thấu chi) với thông tin về bên cho vay (ngân hàng), kỳ hạn nợ, nguyên tắc, lãi suất, điều khoản thanh toán và điều khoản quan trọng khác trong thỏa thuận cho vay. Đối chiếu với bảng tổng hợp số liệu. |
E, A |
|
|
|
3 |
Thu thập kế hoạch thanh toán các khoản nợ thuê tài chính và đối chiếu với giá trị hiện tại của nghĩa vụ nợ thuê tài chính với bảng tổng hợp số liệu (bao gồm cả nợ dài hạn đến hạn trả và nợ dài hạn). |
E, A |
|
|
|
|
Thực hiện các thủ tục phân tích |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện các thủ tục phân tích sau: (a) So sánh và phân tích số dư vay và nợ ngắn hạn, dài hạn của kỳ hiện tại với kỳ trước, và tìm hiểu về lý do của sự biến động các số dư hoặc những thay đổi về các ngân hàng chính …; (b) Soát xét và so sánh các chỉ số chính hoặc chỉ số hoạt động khác của kỳ này so với kỳ trước; Đánh giá khả năng thanh toán của DN đối với các khoản vay và nợ đến hạn trả hoặc kế hoạch tái cơ cấu vay/nợ (nếu có); (c) Soát xét các khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện, hoặc khoản mục bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần); (d) So sánh chi phí lãi vay kỳ này với kỳ trước, giữa các tháng trong kỳ, các quý trong kỳ, tìm hiểu và giải thích các biến động bất thường; |
C, E, A, V |
|
|
|
5 |
Đọc lướt sổ cái để xác định những khoản mục, nghiệp vụ bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần). |
C, E, A, V |
|
|
|
6 |
Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các thủ tục phân tích dẫn đến số dư các khoản vay và nợ ngắn hạn, dài hạn chứa đựng sai sót trọng yếu không. |
C, E, A, V |
|
|
|
B. Xác nhận từ bên ngoài – Thực hiện dưới kiểm soát của KTV |
|
|
|
|
|
1 |
Xác định các khoản vay và nợ ngắn hạn, dài hạn được lựa chọn để gửi thư xác nhận. |
E, A, R&O |
|
|
|
2 |
Đối với các khoản mục đã lựa chọn, thu thập các xác nhận của ngân hàng và/hoặc các tổ chức tài chính khác để xác nhận số dư tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Các thủ tục xác nhận thường bao gồm các bước sau: (a) Yêu cầu khách hàng lập các yêu cầu xác nhận; (b) Kiểm tra xem các yêu cầu xác nhận được đơn vị đóng dấu (nếu có) và người được ủy quyền ký chưa; (c) Kiểm tra thông tin chi tiết về bên cho vay (tên bên cho vay, địa chỉ, bộ phận (người) chịu trách nhiệm) có phù hợp với các tài liệu, sổ kế toán của đơn vị; (d) Lưu lại một bản sao các yêu cầu xác nhận trong HSKiT; (e) Gửi các yêu cầu xác nhận đến các bên cho vay (ví dụ, các ngân hàng) dưới sự kiểm soát trực tiếp của KTV; và (f) Kịp thời theo dõi các yêu cầu xác nhận không phản hồi bằng việc gửi các yêu cầu xác nhận tiếp theo. |
E, A, R&O |
|
|
|
3 |
Đối với mỗi phản hồi nhận được: (a) Ghi lại trong bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận; (b) Đối chiếu hoặc yêu cầu đơn vị đối chiếu với số dư hoặc sổ, tài liệu kế toán của đơn vị…; (c) Trong trường hợp có bất kỳ thông tin nào trên thư xác nhận nhận được không nhất quán với sổ cái/thuyết minh BCTC, KTV tìm hiểu nguyên nhân, xem xét liệu có dấu hiệu của gian lận và sai sót khác không, thu thập phản hồi thư xác nhận đã được sửa đổi và xem xét ảnh hưởng đến các khu vực khác của cuộc kiểm toán; và (d) Xác thực nguồn gốc các phản hồi nếu các phản hồi nhận được bằng phương tiện điện tử (ví dụ: qua fax hoặc thư điện tử) bằng cách gọi điện thoại cho bên cho vay (ví dụ như các ngân hàng) để xác minh liệu có đúng là người xác nhận số dư và liệu quá trình xác nhận có bị can thiệp bởi khách hàng không. |
E, A, R&O |
|
|
|
4 |
Đối với yêu cầu xác nhận không phản hồi trong khoảng thời gian hợp lý, tìm hiểu nguyên nhân, yêu cầu đơn vị trao đổi với các ngân hàng, gửi thư xác nhận lần 2 (nếu cần). Xem xét việc thực hiện thủ tục thay thế (như kiểm tra hợp đồng vay, phiếu nhận tiền vay hoặc chứng từ chi trả vay/nợ gốc và lãi sau ngày kết thúc kỳ kế toán) có thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp không. |
E, A, R&O |
|
|
|
5 |
Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi thư xác nhận: Tìm hiểu lý do, đánh giá tính hợp lý của lý do và ảnh hưởng đến đánh giá rủi ro (kể cả rủi ro gian lận) của KTV. Thu thập giải trình bằng văn bản của BGĐ/BQT về nguyên nhân không cho phép và thực hiện các thủ tục thay thế khác (nếu thích hợp). |
E, A, R&O |
|
|
|
C. Khoản đi vay |
|
|
|
|
|
1 |
Để bổ sung cho thủ tục xác nhận, xem xét thực hiện các thủ tục bổ sung sau: (a) Đối với các khoản nợ mới nhận trong kỳ, thu thập các hợp đồng/khế ước vay và đối chiếu với giá trị gốc vay, lãi suất, kỳ hạn cho vay, tài sản thế chấp, các quy định, các điều khoản phải tuân thủ. Lưu ý các điều khoản bất thường về thời hạn, lãi suất, tài sản đảm bảo… có thể chỉ ra các bên liên quan chưa được đơn vị công bố trước đó và các điều khoản quan trọng khác với bảng tổng hợp số liệu đi vay do đơn vị lập; đối chiếu với chứng từ gốc liên quan đến việc rút các khoản vay như báo cáo của ngân hàng…; (b) Đối với các khoản nợ đã trả trong kỳ, đối chiếu với các phiếu thanh toán và kiểm tra liệu các khoản thanh toán đã thực hiện tuân thủ với thỏa thuận cho vay hay chưa? Xác định ảnh hưởng của việc không tuân thủ (nếu có); (c) Thu thập các hợp đồng vay vốn của ngân hàng để xem xét liệu các khoản tín dụng (bao gồm các khoản thấu chi) có được ngân hàng tài trợ không và được rút vốn theo hạn mức tín dụng không; (d) Soát xét thỏa thuận cho vay đối với các hợp đồng/khế ước vay ngân hàng; nếu có, yêu cầu khách hàng cung cấp các tính toán hoặc bằng chứng thể hiện các khế ước ngân hàng được thực hiện như thế nào; (e) Kiểm tra với sổ phụ của ngân hàng/phản hồi xác nhận của ngân hàng; (f) Kiểm tra mục đích của các khoản vay, tính toán lại phần chi phí lãi vay cần được vốn hóa trong kỳ và đối chiếu với phần lãi vay đã ghi nhận trong nguyên giá TSCĐ ở phần hành kiểm toán TSCĐ (D700); (g) Đối với các khoản vay nước ngoài: Kiểm tra việc đăng ký với Ngân hàng Nhà nước của các khoản vay dài hạn và trung hạn và các nghĩa vụ thuế nhà thầu đối với chi phí lãi vay; và (h) Đối với các khoản vay bên liên quan: Kiểm tra thẩm quyền phê duyệt, lãi suất áp dụng, mục đích vay, điều khoản vay và thanh toán. Lưu ý việc tính toán chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế TNDN theo các quy định về giao dịch liên kết. |
C, E |
|
|
|
D. Nghĩa vụ nợ thuê tài chính |
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập các hợp đồng thuê từ khách hàng, bao gồm hợp đồng thuê mới được ký trong kỳ. Đối chiếu thông tin quan trọng của các thỏa thuận thuê tài chính với hợp đồng thuê, bao gồm kỳ cho thuê, giá trị thu hồi (nếu có), số dư phải trả định kỳ… |
C, A, V |
|
|
|
2 |
Đối với kế hoạch thanh toán: (a) Kiểm tra việc tính toán lãi suất ngầm định (lãi suất cho vay có hiệu lực) (nếu có); (b) Kiểm tra tính chính xác số học của kế hoạch thanh toán; và (c) Tính toán lại giá trị hiện tại thuần của các nghĩa vụ nợ thuê tài chính tại thời điểm cuối kỳ và phân loại các khoản nợ dài hạn đến hạn trả và nợ dài hạn (nếu cần). |
C, E, A, V |
|
|
|
3 |
Thu thập các xác nhận từ bên cho vay để xác minh các thông tin chi tiết như giá trị hợp lý của tài sản, kỳ hạn cho vay, số tiền đã thanh toán trong kỳ và/hoặc khoản phải trả tại ngày kết thúc kỳ kế toán. |
E, A |
|
|
|
4 |
Sự tuân thủ thỏa thuận: Xác định và lưu tài liệu về tính tuân thủ các điều khoản của hợp đồng hoặc thỏa thuận trong kỳ và cập nhật đến ngày lập báo cáo. Khi có hành vi không tuân thủ được phát hiện: a) Xem xét liệu hợp đồng vay/nợ có các hủy bỏ không. Nếu có, kiểm tra các tài liệu hỗ trợ; b) Ghi lại chi tiết và thảo luận các phát hiện với BGĐ; c) Khi trọng yếu, xem xét ảnh hưởng tới ý kiến kiểm toán và thuyết minh BCTC. |
C, A, V |
|
|
|
E. Ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
Đối với các giao dịch và số dư bằng ngoại tệ: Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. |
V, A |
|
|
|
F. Trình bày và thuyết minh |
|
|
|
|
|
1 |
Đảm bảo các khoản vay và nợ ngắn hạn, dài hạn được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng. |
P&D |
|
|
|
2 |
Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp. |
P&D |
|
|
|
3 |
Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh. |
P&D |
|
|
|
KẾT LUẬN cuối cùng
|
|
Có |
Không |
Không áp dụng |
Ý kiến |
1 |
Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại các giấy làm việc phần A800. |
|
|
|
|
2 |
Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ. |
|
|
|
|
3 |
Không có ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong khu vực này vẫn còn phù hợp. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210. |
4 |
Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh trong BCTC. |
|
|
|
|
5 |
Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360. |
|
|
|
|
6 |
Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập được. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận. |
7 |
Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán. |
|
|
|
Nếu chọn “Không”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán tại giấy làm việc B140. |
8 |
Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo. |
|
|
|
Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410. |
Người lập: Người soát xét 1:
Ngày: Ngày:
Người soát xét 2:
Ngày:
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Gia nhập Manabox từ 2017 và hiện đang đảm nhận vai trò làm Giám đốc vận hành, với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả cả về phương diện tình huống thực tiễn và cả góc độ quy định pháp lý.