Chương trình kiểm toán thuế GTGT E330

Chương trình kiểm toán thuế GTGT E330.2 được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN

 

Cơ sở dẫn liệu

1.       

Đảm bảo thuế GTGT được ghi nhận và hạch toán chính xác.

C, E, V, R&O/Tính đầy đủ,tính hiện hữu, đánh giá, quyền và nghĩa vụ

2.       

Đảm bảo thuế GTGT được tính toán và ghi nhận chính xác.

V/Đánh giá

3.       

Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến thuế GTGT được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC.

P&D/Trình bày và thuyết minh

  1. RỦI RO ở cấp độ cơ sở dẫn liệu

Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:

Cơ sở dẫn liệu

E/Tính hiện hữu

R&O/Quyền và nghĩa vụ

C/Tính đầy đủ

V/Đánh giá

P&D/Trình bày và thuyết minh

Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (Thấp/Trung bình/Cao)

 

 

 

 

 

 

  • Xem xét biện pháp xử lý kiểm toán

 

III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục

 

Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:

Các rủi ro có sai sót trọng yếu

Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng

Ghi thủ tục kiểm toán (*)

 

 

 

 

 

 

(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM – BCTC 2019).

 

III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)

 

Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.

 

 Có

Không

Ý kiến

1.       

Bước B

 

 

 

 

·        Số dư khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoăc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?

2.       

Bước C

 

 

 

 

·        Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ trước không?

·        Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không?

 

  1. KẾT LUẬN VỀ LẬP KẾ HOẠCH

Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.

      Người lập:                                                                                          Người soát xét 1:

 

 

 

 

Ngày:                                                                                                  Ngày:

 

 

 

                                                                                                                 Người soát xét 2:

 

 

 

 

                                                                                                           Ngày:

 

 

 

 

Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)

Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.

– Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.

 

Xử lý cơ sở dẫn liệu

Tham chiếu giấy làm việc

Có thỏa mãn với kết quả  không Có/Không

Chữ ký và ngày thực hiện

A.       Thủ tục chung

 

 

A

 

 

 

C, E, A

 

 

 

 

Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không.

Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không.

Thu thập bảng tổng hợp tình hình biến động và đối chiếu với sổ cái

 

 

 

 

Đảm bảo số dư thuế GTGT được ghi nhận, được đối chiếu với sổ cái và các tài liệu chi tiết có liên quan. Thực hiện các thủ tục sau:

 

 

 

1

Thu thập và kiểm tra, hoặc lập bảng tổng hợp số liệu của kỳ hiện tại và đối chiếu bản này với Bảng CĐSPS.

A

 

 

 

2

Thu thập bảng biến động của số dư thuế GTGT bao gồm tất cả các khoản mục liên quan. Đối chiếu số tổng cộng với bảng tổng hợp số liệu.

E, A

 

 

 

3

Khi KTV sử dụng danh mục hoặc sổ, tài liệu do BGĐ lập cho mục đích kiểm toán, KTV phải thực hiện các thủ tục để đảm bảo rằng danh mục/sổ, tài liệu là chính xác và đầy đủ.

E, A

 

 

 

 

Thực hiện các thủ tục phân tích

 

 

 

 

 

Đảm bảo số dư thuế GTGT không chứa đựng sai sót trọng yếu.

 

 

 

 

4

Thực hiện các thủ tục phân tích sau:

(a)  So sánh các số liệu của kỳ hiện tại với số liệu của các kỳ trước;

(b)  Soát xét và so sánh các chỉ số chính hoặc các chỉ số hoạt động khác; và

C, E, A, V

 

 

 

 

(c)   Soát xét các khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện hoặc các khoản mục bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).

C, E, A, V

 

 

 

B.       Thuế GTGT

 

     

 

Đảm bảo thuế GTGT được ghi nhận và hạch toán chính xác.

C, E, A, V

 

 

 

1

Thu thập và kiểm tra, hoặc lập bảng tổng hợp, đối chiếu thuế GTGT. Đối chiếu các khoản phải trả thuế GTGT hoặc các khoản hoàn trả đến hạn với tờ khai GTGT liên quan (tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, tổng số thuế GTGT đầu ra phát sinh, tổng doanh thu kê khai tính thuế…). Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có).

Kiểm tra, đối chiếu với các văn bản quy định về thuế để đảm bảo rằng thuế suất thuế GTGT được đơn vị áp dụng phù hợp với quy định.

C, E, A

 

 

 

2

Đối chiếu doanh thu của từng khoản mục trên sổ kế toán với doanh thu ghi trên tờ khai GTGT.

C, E, A

 

 

 

3

Dựa trên số liệu doanh thu, thu nhập khác của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và thuế suất tương ứng, lập ước tính độc lập về thuế GTGT đầu ra và so sánh với số liệu hạch toán và kê khai thuế GTGT. Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch (nếu có).

C, E, A

 

 

 

4

Soát xét các nghĩa vụ liên quan đến thuế GTGT của đơn vị, bao gồm các văn bản giải trình và kiểm tra xem đơn vị có thực hiện trích lập dự phòng thích hợp cho các khoản tiền phạt dự kiến và các khoản tiền thu được từ việc không kê khai thuế không.

C, E, V

 

 

 

C.       Trình bày và thuyết minh

 

     

1

Đảm bảo thuế GTGT được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng.

P&D

 

 

 

2

Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp.

P&D

 

 

 

3

Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh.

P&D

 

 

 

 

 

 

  1. KẾT LUẬN cuối cùng

 

 

Không

Không áp dụng

Ý kiến

1      

Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại các giấy làm việc phần A800.

 

 

 

 

2      

Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ.

 

 

 

 

3      

Không có ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong khu vực này vẫn còn phù hợp.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210.

4      

Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh trong BCTC.

 

 

 

 

5      

Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360.

 

 

 

 

6      

Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập được.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận.

7      

Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán.

 

 

 

Nếu chọn “Không”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán tại giấy làm việc B140.

8      

Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410.

 

 

 

      Người lập:                                                                                          Người soát xét 1:

 

 

 

 

 

Ngày:                                                                                                  Ngày:

 

 

 

                                                                                                                 Người soát xét 2:

 

 

 

                                                                                                           Ngày:

(C): Có mẫu Giấy làm việc trong CTKiT mẫu

Chương trình kiểm toán KIỂM TRA CƠ BẢN NỢ PHẢI TRẢ

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.