THỦ TỤC KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ G100 được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.
Nội dung bài viết
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
|
Cơ sở dẫn liệu |
|
1 |
Đảm bảo doanh thu liên quan tới các nghiệp vụ bán hàng đã thực hiện hoặc và dịch vụ đã cung cấp . |
O/Tính hiện hữu |
2 |
Đảm bảo doanh thu từ các hàng hóa đã bán và dịch vụ đã cung cấp được ghi nhận chính xác và phân loại phù hợp. |
C,A, Classification/Tính đầy đủ, Tính chính xác, phân loại |
3 |
Đảm bảo giá trị doanh thu được phản ánh trên Báo cáo KQHĐKD không bao gồm các khoản thuế gián thu (thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp). |
A/Tính chính xác |
4 |
Đảm bảo toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại) được ghi nhận chính xác. |
O, C, A/Tính hiện hữu, tính đầy đủ, tính chính xác |
5 |
Đảm bảo doanh thu ghi nhận đúng kỳ. |
Cut-off/ Đúng kỳ |
6 |
Đảm bảo tất cả các thông tin thuyết minh cần thiết liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC. |
P&D/Trình bày và thuyết minh |
RỦI RO ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc từ A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo tài khoản được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:
Cơ sở dẫn liệu |
E/Tính hiện hữu |
R&O/Quyền và nghĩa vụ |
C/Tính đầy đủ |
V/Đánh giá |
A/Tính chính xác |
Cut-off/Đúng kỳ |
Classification/Phân loại |
P&D/Trình bày và thuyết minh |
Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (Thấp/Trung bình/Cao) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xem xét biện pháp xử lý kiểm toán
III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu |
Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng |
Ghi thủ tục kiểm toán (*) |
|
|
|
(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cao, rủi ro đáng kể, rủi ro do gian lận, KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKiT mẫu BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (Áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh trọng yếu)
|
Có |
Không |
Bình luận |
||
|
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “có”, KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại chương trình kiểm toán: |
||||
1. |
Bước B |
|
|
|
|
|
· Giá trị của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? · Có các loại doanh thu khác nhau được ghi nhận theo chính sách ghi nhận doanh thu khác nhau không? · Có hợp đồng nào với nhiều nghĩa vụ thực hiện không? · Có ước tính và xét đoán quan trọng nào phải thực hiện khi ghi nhận doanh thu không? |
||||
|
|
|
|
|
|
2. |
Bước C |
|
|
|
|
|
· Giá trị của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? · Có các giao dịch trọng yếu với bên liên quan trọng yếu không? |
||||
|
|
|
|
|
|
3. |
Bước D |
|
|
|
|
|
· Có sẵn những thông tin phù hợp và tin cậy để cho KTV xây dựng ước tính giá trị doanh thu kỳ vọng và so sánh với giá trị doanh thu đã ghi nhận không? |
||||
|
|
|
|
|
|
4. |
Bước E |
|
|
|
|
|
· Có những giao dịch bằng tiền mặt lớn không? |
||||
|
|
|
|
|
|
5. |
Bước F |
|
|
|
|
|
· Có phát sinh sai sót trọng yếu liên quan đến tính đúng kỳ được dự kiến tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? |
||||
6. |
Bước G |
|
|
|
|
|
· Hàng bán bị trả lại dự kiến có trọng yếu không? |
||||
|
|
|
|
|
|
7. |
Bước K |
|
|
|
|
|
· Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ kế toán trước không? · Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không? · Có các ưóc tính và xét đoán quan trọng được yêu cầu trong ghi nhận doanh thu không? |
||||
Kết luận lập kế hoạch
Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.
Thử nghiệm cơ bản (Áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D, E, F, G, K nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ chương trình kiểm toán.
– Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.
|
|
Xử lý cơ sở dẫn liệu |
Tham chiếu giấy làm việc |
Có thỏa mãn với kết quả không? Có/Không |
Chữ ký và ngày thực hiện |
A. Thủ tục chung |
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không. |
A |
|
|
|
|
Thu thập phân tích về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
1 |
Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên sổ cái tài khoản doanh thu của kỳ hiện tại và BCTC kỳ trước đã được kiểm toán với chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu chịu thuế và lợi nhuận gộp. |
E, A |
|||
2 |
Thu thập danh sách chi tiết doanh thu của khách hàng và đối chiếu với bảng tổng hợp số liệu nêu trên. |
E, A |
|
|
|
|
Thực hiện thủ tục phân tích |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện thủ tục phân tích như sau: (a) So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại, tỷ lệ các khoản mục giảm trừ doanh thu trên tổng doanh thu giữa năm nay với năm trước, giải thích những biến động bất thường và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận; (b) Phân tích sự biến động của tổng doanh thu, doanh thu theo từng loại hoạt động giữa năm nay với năm trước, giải thích những biến động bất thường và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận; (c) So sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của từng nhóm sản phẩm/ngành hàng giữa kế hoạch và thực hiện. Tìm hiểu và thu thập các giải trình cho các chênh lệch; (d) So sánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các tháng (quý) trong năm/kỳ. Xem xét sự biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo từng tháng (quý) so với tình hình kinh doanh của đơn vị có phù hợp không (về tình hình thị trường nói chung, các chính sách bán hàng, tình hình kinh doanh của đơn vị nói riêng). Chú ý so sánh doanh thu các tháng cuối năm với các tháng đầu năm; (e) Đối với doanh thu hợp đồng xây dựng, so sánh tỷ lệ lãi gộp của từng hợp đồng xây dựng xem có phù hợp với tỷ lệ trên dự toán công trình hoặc tình hình kinh doanh thực tế không; (f) Ước tính doanh thu căn cứ vào mức giá bình quân nhân với số lượng hàng bán, hay nhân với số lượng hội viên, số lượng phòng cho thuê hoặc diện tích đất cho thuê… (Nếu không tính được tổng thể thì có thể chọn một số hợp đồng lớn). So sánh số ước tính và số trên sổ sách. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các chênh lệch lớn; (g) So sánh tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu của kỳ này với kỳ trước và giữa các tháng trong năm. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường. Chú ý đến các yếu tố tác động đến sự thay đổi: về giá cả, số lượng hàng bán và giá vốn hàng bán; (h) Phân tích các tỷ số chính như: doanh thu/phải thu, giảm giá hàng bán/doanh thu, hàng bán bị trả lại/doanh thu,… năm nay và năm trước, giải thích những biến động bất thường và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận. |
C/Tính đầy đủ, E, A |
|||
4 |
Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các thủ tục phân tích dẫn đến khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có chứa đựng các sai sót trọng yếu không. |
|
|
|
|
B. Ghi nhận doanh thu |
|
|
|
|
|
1 |
Xác định tất cả các loại doanh thu được ghi nhận như: (a) Doanh thu từ bán hàng (ví dụ: bán hàng nội địa hay xuất khẩu, bán hàng thu tiền ngay hay bán chịu, bán cho bên liên quan…); (b) Doanh thu từ cung cấp dịch vụ (ví dụ: chi phí thiết kế, phí dịch vụ…). |
C/Tính đầy đủ, E, A |
|
|
|
C. Kiểm tra chi tiết |
|
|
|
|
|
1 |
Xác định cỡ mẫu và cơ sở lựa chọn phần tử để thử nghiệm, xem xét đến cấp độ rủi ro kiểm toán và các rủi ro được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch. |
E, A |
|||
2 |
Khi sử dụng hoá đơn, đơn đặt hàng, biên bản giao nhận hàng hoá, và giấy nhận nợ được đánh số trước, kiểm tra thứ tự đánh số và điều ra những chứng từ có số không liên tục và đánh giá về tính đầy đủ. |
C/Tính đầy đủ, E |
|
|
|
3 |
Kiểm tra tính hiện hữu: (a) Chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm và kiểm tra đến chứng từ gốc liên quan (đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn, hợp đồng, biên bản giao nhận hàng hoá, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản đánh giá khối lượng công việc hoàn thành, biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành…). – Kiểm tra sự phù hợp của giá bán với qui định của đơn vị; – Kiểm tra sự phù hợp của thuế suất thuế GTGT với pháp luật thuế GTGT hiện hành; – Nếu có chương trình bán hàng cho khách hàng truyền thống, đảm bảo việc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện đối với giá trị của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu, giảm giá cho người mua theo số điểm tích lũy mà khách hàng đạt được. Chỉ kết chuyển vào tài khoản doanh thu khoản doanh thu chưa thực hiện trên khi hết thời hạn của chương trình bán hàng; – Trong trường hợp hợp đồng bán hàng có nhiều giao dịch (ví dụ: bán hàng, cung cấp dịch vụ…), KTV kiểm tra các giao dịch của hợp đồng có được ghi nhận doanh thu phù hợp không. Các trường hợp ghi nhận doanh thu bán BĐS, phân lô bán nền, cho thuê tài sản có nhận tiền trước, kiểm tra xem các điều kiện quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC có đảm bảo không. (b) Kiểm tra doanh thu đã được phê duyệt và ghi nhận đúng kỳ chưa; (c) Điều tra các hoá đơn có khác biệt bất thường giữa ngày giao nhận và ngày trên hoá đơn; (d) Đối với các giao dịch với bên liên quan: Kiểm tra việc phê duyệt, giá bán áp dụng, giá vốn tương ứng, lãi (lỗ) của các giao dịch này so với giao dịch với các bên khác. Lưu ý các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán. Kết hợp với các phần hành có liên quan như phải thu khách hàng, HTK,…Thực hiện thủ tục gửi thư xác nhận để xác nhận các giao dịch và thông tin về điều khoản hợp đồng,… |
E |
|
|
|
4 |
Kiểm tra tính đầy đủ: (a) Chọn mẫu như biên bản giao nhận hàng hoá hoặc đơn đặt hàng đã thực hiện; (b) Đối chiếu với hoá đơn bán hàng và đối chiếu tiếp tới sổ nhật ký bán hàng và sổ chi tiết doanh thu; (c) Kiểm tra các khoản mục có được phê duyệt phù hợp và ghi nhận đúng kỳ dựa vào ngày mà các rủi ro và lợi ích được chuyển giao; (d) Điều tra bất kỳ sự khác biệt bất thường giữa ngày giao nhận và ngày trên hoá đơn. |
C/Tính đầy đủ |
|
|
|
5 |
Kiểm tra doanh thu không có sai sót trọng yếu bằng cách thực hiện các thủ tục như sau: (a) Yêu cầu xác nhận trực tiếp về giao dịch bán hàng phát sinh trong kỳ với khách hàng; (b) Đối chiếu với các khoản tiền nhận được sau ngày kết thúc kỳ kế toán và kiểm tra nguồn gốc của số tiền nhận được và sự luân chuyển HTK; và (c) Rà soát các khoản hàng bán bị trả lại trọng yếu sau ngày kết thúc kỳ kế toán và đối chiếu với chứng từ liên quan để biết lý do hàng bị trả lại và xử lý đối với doanh thu đã ghi nhận trong kỳ. |
C/Tính đầy đủ, E, A |
|
|
|
6 |
Khi doanh thu bán hàng trên sổ bán hàng chênh lệch với sổ cái, thu thập bản đối chiếu (giải thích chênh lệch) giữa doanh thu trên sổ cái và doanh thu trên sổ bán hàng. Điều tra các khoản chênh lệch: (a) Đối với các khoản doanh thu trọng yếu đã được ghi nhận, Đối chiếu với các biên bản giao hàng hoặc vận đơn để đảm bảo doanh thu được ghi nhận trước ngày kết thúc kỳ kế toán; (b) Đối với những điều chỉnh khác, soát xét các bút toán ghi sổ, chứng từ đính kèm và phỏng vấn nhân sự đơn vị để thu thập hiểu biết về bản chất và cơ sở để thực hiện các bút toán điều chỉnh; |
C/Tính đầy đủ, E, A |
|
|
|
7 |
Xem xét các trường hợp doanh thu đặc thù như: (a) Doanh thu gia công không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. (b) Doanh thu hoa hồng làm đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng không bao gồm giá trị hàng hóa đã bán; (c) Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp không bao gồm lãi tính trên khoản chậm trả; (d) Các khoản tiền thưởng liên quan đến hợp đồng xây dựng chỉ được ghi nhận khi chắc chắn đạt hoặc vượt mức các chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng và các khoản tiền thưởng này được xác định một cách đáng tin cậy; (e) Các khoản thanh toán khác liên quan đến hợp đồng xây dựng (sự chậm trễ do khách hàng gây nên, sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật và thiết kế, các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng,…) chỉ được ghi nhận khi đã đạt được thỏa thuận với khách hàng về việc bồi thường và các khoản thanh toán này được xác định một cách đáng tin cậy. (f) Kiểm tra việc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện: – Xem lướt qua biểu chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không? (các khoản nợ không phải là doanh thu chưa thực hiện,…); – Kiểm tra hợp đồng, biên bản thỏa thuận và các chứng từ khác liên quan đến doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong năm/kỳ; – Kiểm tra việc phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập trong năm/kỳ. (g) Kiểm tra việc ghi nhận các khoản thanh toán theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng: – Xem lướt qua biểu chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không? (các khoản đã được thanh toán nhưng đủ điều kiện phân bổ vào doanh thu trong kỳ,…); – Kiểm tra hợp đồng, biên bản thỏa thuận và các chứng từ khác liên quan đến việc ghi nhận các khoản thanh toán theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng phát sinh trong năm/kỳ. – Kiểm tra việc phân bổ các khoản thanh toán theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng vào doanh thu trong năm/kỳ. |
C/Tính đầy đủ, E, A |
|
|
|
D. Các thủ tục phân tích cơ bản |
|
|
|
|
|
1 |
Việc áp dụng thủ tục phân tích đã được lập kế hoạch dựa trên kỳ vọng rằng các mối quan hệ tồn tại giữa dữ liệu như: (a) Xu hướng của doanh thu và hàng bán bị trả lại của kỳ hiện tại và kỳ trước; (b) Giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp trong kỳ hiện tại và kỳ trước; (c) Giá bán và chi phí vận chuyển của kỳ hiện tại và kỳ trước; (d) Doanh thu với khách hàng chính; và (e) Thay đổi kinh doanh trong kỳ hiện tại do ảnh hưởng bán hàng đa dạng. |
C/Tính đầy đủ, E, A |
|||
2 |
Để thực hiện các thủ tục trên, KTV phải xem xét phân loại dữ liệu (doanh thu, giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp) để xây dựng giá trị ước tính và giá trị doanh thu đã ghi nhận trên sổ ở mức độ chi tiết đủ để giúp KTV đạt được mức độ đảm bảo kỳ vọng dựa trên việc so sánh số liệu giữa các kỳ (tháng, quý) theo loại hàng bán ra hoặc theo địa điểm kinh doanh. |
|
|
|
|
E. Doanh thu bằng tiền mặt |
E, A |
|
|
|
|
1 |
Xác định cỡ mẫu và lựa chọn mẫu các phiếu thu tiền bán hàng (đã in). Thực hiện các thủ tục sau: (a) Kiểm tra những thông tin bổ sung về tính chính xác toán học; (b) Kiểm tra giá bán và so với bảng giá được phê duyệt; (c) Kiểm tra tính liên tục của số phiếu thu và điều tra bất kỳ số phiếu thu nào không liên tục; (d) Đối chiếu chi tiết các phiếu thu tiền với báo cáo doanh thu hàng ngày/Báo cáo thu tiền trên máy POS; (e) Đối chiếu tổng doanh thu ngày từ báo cáo doanh thu hàng ngày (Báo cáo thu tiền trên máy POS) với sổ cái doanh thu hoặc sổ tương tự để kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép; (f) Xác nhận giá trị từ báo cáo doanh thu hàng ngày (Báo cáo thu tiền trên máy POS) với chứng từ thu tiền từ ngân hàng của cá nghiệp vụ bán hàng thu tiền, báo cáo hàng ngày từ thẻ tín dụng của DN cho các nghiệp vụ bán hàng qua thẻ tín dụng và báo cáo hàng ngày từ giá trị phải thu khách hàng; (g) Đối chiếu giá trị doanh thu bằng tiền từ sổ cái tài khoản doanh thu với sổ cái tổng hợp để kiểm tra rằng việc ghi nhận là phù hợp. |
|
|
|
|
F. Tính đúng kỳ doanh thu |
|
|
|
|
|
1 |
Để thiết kế các thủ tục phù hợp kiểm tra tính đúng kỳ doanh thu, xem xét thực hiện các thủ tục sau: (a) Tìm hiểu về thủ tục chia cắt niên độ của BGĐ đối với các loại doanh thu khác nhau (như doanh thu nội địa, xuất khẩu, doanh thu bán cho bên thứ 3 hoặc bên liên quan,..); (b) Tìm hiểu về các điều khoản bán hàng và thời điểm chuyển giao rủi ro và lợi ích của quyền sở hữu hàng hoá cho người mua; (c) Dựa trên sự hiểu biết, xác định các thử nghiệm phù hợp về tính đúng kỳ, đồng thời xem xét liệu có cần thực hiện các thử nghiệm tách biệt được yêu cầu cho từng loại doanh thu khác nhau không; (d) Ghi chép các kiểm tra chi tiết bao gồm lý do cho việc kết hợp hoặc tách biệt các thử nghiệm tính đúng kỳ, cơ sở chọn mẫu, nguồn lấy mẫu và thủ tục đã thực hiện. |
A, C/Tính đầy đủ |
|||
2 |
Đối với các nghiệp vụ bán hàng gần thời điểm chia cắt niên độ: (a) Lựa chọn mẫu phù hợp các hàng hoá đã được chuyển giao trước và sau ngày kết thúc kỳ kế toán; (b) Kiểm tra xem hàng hoá chuyển giao trước ngày kết thúc kỳ kế toán đã được loại khỏi HTK và được ghi nhận trong doanh thu bán hàng và khoản phải thu khách hàng (nếu chưa thanh toán) chưa; (c) Hàng hoá chuyển giao sau ngày kết thúc kỳ kế toán đang được trình bày trong HTK và không được ghi nhận trong doanh thu bán hàng và khoản phải thu khách hàng; (d) Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến khoản doanh thu đã ghi nhận trong năm. |
A, C/Tính đầy đủ |
|
|
|
3 |
Nếu đơn vị không lưu trữ các biên bản giao nhận hàng hoá hoặc không ghi nhận doanh thu dựa trên ngày giao hàng, chỉ rõ các thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ phù hợp để đảm bảo việc chia cắt niên độ đã được áp dụng đúng đắn. |
|
|
|
|
G. Hàng bán bị trả lại và các khoản giảm trừ doanh thu |
|
|
|
|
|
1 |
Đối với hàng bán bị trả lại (a) Chọn 1 mẫu các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại trọng yếu được ghi nhận trong kỳ; (b) Đối chiếu với phiếu nhận nợ và các tài liệu hỗ trợ về việc trao đổi qua lại với khách hàng liên quan đến khoản hàng bán bị trả lại; (c) Kiểm tra số lượng và mô tả trên các phiếu nhận nợ với các phiếu nhận hàng bán bị trả lại và các chứng khác từ chứng minh cho việc nhận hàng trả lại; (d) Kiểm tra thông tin chi tiết có khớp với hoá đơn gốc không; (e) Kiểm tra nếu số tiền trả lại đã được chuyển cho khách hàng; (f) Xem xét ảnh hưởng của bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc ghi nhận hàng bị trả lại, yêu cầu thanh toán của khách hàng và việc ghi nhận các khoản nhận nợ có thể đối với tính đúng kỳ của doanh thu. |
A, C/Tính đầy đủ |
|||
2 |
Soát xét các khoản hàng bán bị trả lại trọng yếu sau ngày kết thúc kỳ kế toán. Xác định liệu doanh thu được ghi nhận vào ngày kết thúc kỳ kế toán có phù hợp không. |
|
|
|
|
3 |
Đối với chiết khấu thương mại: kiểm tra việc thỏa mãn điều kiện ghi nhận và hướng dẫn trình bày trên BCTC của TT200/2014/TT-BTC. Kiểm tra các chương trình khuyến mại, đảm bảo các chương trình này được thực hiện theo đúng quy định của Luật thương mại và các quy định có liên quan. |
|
|
|
|
H. Trình bày và thuyết minh |
|
|
|
|
|
1 |
Đảm bảo doanh thu được thuyết minh phù hợp trong BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng. |
P&D |
|
|
|
2 |
Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp. |
P&D |
|
|
|
3 |
Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong hồ sơ kiểm toán để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh. |
P&D |
|
|
|
KẾT LUẬN cuối cùng
|
|
Có |
Không |
Không áp dụng |
Ý kiến |
1 |
Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại giấy làm việc A800. |
|
|
|
|
2 |
Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ. |
|
|
|
|
3 |
Không có ý kiến bổ sung nào được đưa vào thư giải trình (B440) hoặc thư quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong khu vực này vẫn còn phù hợp. |
|
|
|
Nếu chọn có, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210. |
4 |
Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh trong BCTC. |
|
|
|
|
5 |
Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360. |
|
|
|
|
6 |
Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập được. |
|
|
|
Nếu chọn có, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận. |
7 |
Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán. |
|
|
|
Nếu chọn không, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán tại giấy làm việc B140. |
8 |
Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo. |
|
|
|
Nếu chọn có, trình bày tại giấy làm việc B410. |
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Gia nhập Manabox từ 2017 và hiện đang đảm nhận vai trò làm Giám đốc vận hành, với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả cả về phương diện tình huống thực tiễn và cả góc độ quy định pháp lý.