Cách khai thuế TNCN cổ tức bằng cổ phiếu

Cách khai thuế TNCN cổ tức bằng cổ phiếu gồm việc khai thuế từ đầu tư vốn và chuyển nhượng vốn

Xác định nghĩa vụ khai thuế TNCN trong trường hợp cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu

1. Căn cứ pháp lý

 Tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 của Chính Phủ quy định:

4.  Trường hợp cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưng bằng chứng khoán được ghi nhận vào tài khoản chứng khoán của nhà đầu tư từ ngày 31 tháng 12 năm 2022 trở về trước và chưa được các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư, tổ chức phát hành chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay thì cá nhân thực hiện khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật thuế Thu nhập cá nhân và không bị xử phạt vi phạm hành chính về chậm nộp hồ sơ khai thuế, không bị tính tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật Quản lý thuế từ ngày 05 tháng 12 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.”

Chia cổ tức bằng cổ phiếu tính thuế như thế nào? (Có bài tập ví dụ)

– Tại một số điều của Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định:

+ Điểm g khoản 3 Điều 2: Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

… g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.”

+ Khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 10: 2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

…c) Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.”

+ Điểm d khoản 2 Điều 11:

d) Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu.

Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cá nhân chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận cổ phiếu. Khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cụ thể như sau:

d.1) Căn cứ để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ đầu tư vốn là giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (×) với mệnh giá của cổ phiếu đó và thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn.

Trường hợp giá chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức thấp hơn mệnh giá thì tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng.

Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu cá nhân có chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu nhận thay cổ tức.”

+  Khoản 9 Điều 26:

9. Khai thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.

Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn chưa phải khai và nộp thuế từ đầu tư vốn khi nhận. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn.

– Tại khoản 9 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định:

“9. Khai thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.

a) Nguyên tắc khai thuế

Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn chưa phải khai và nộp thuế từ đầu tư vốn khi nhận. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn.

b) Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn là Tờ khai mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này[1] (đã được sửa đổi bổ sung bằng mẫu 04/ĐTV-TNCN tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC).

c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Nơi nộp hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán hoặc quản lý doanh nghiệp có vốn góp.

d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại, rút vốn, giải thể doanh nghiệp.

đ) Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.”

 Tại khoản 1 Điều 25 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 quy định: “Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 07 năm 2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập cá nhân từ năm 2015 trở đi.”

Các trường hợp cá nhân tự khai thuế TNCN

Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu chưa phải khai và nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn khi nhận. Khi cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại cổ phiếu trả thay cổ tức, phát sinh khai, nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn và thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu).

2.1. Thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn

Cá nhân tự khai thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn khi chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại cổ phiếu trả thay cổ tức

(Quy định tại điểm d.1 Khỏan 2 Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC)

2.2. Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Tùy thuộc vào cổ phiếu trả thay cổ tức cá nhân được nhận, khi chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại, thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu được kê khai, nộp thuế như sau:

– Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán thì Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, Công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác quản lý danh mục đầu tư khấu trừ và khai thuế TNCN.

– Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu và chuyển nhượng cổ phiếu không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán:

+ Cổ phiếu của công ty cổ phần là công ty đại chúng đã đăng ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán thì Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế.

+ Cổ phiếu của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành cổ phiếu ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông thì Công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế.

 Cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên thì cá nhân tự khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán theo từng lần phát sinh.

– Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng cổ phiếu mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.

(Quy định tại điểm đ, Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP; Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP; điểm a, b khoản 5 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC)

Kỳ khai thuế

(i) Thuế TNCN đối với thu nhập đầu tư vốn: Cá nhân tự khai thuế đối với thu nhập từ nhận cổ tức bằng cổ phiếu thực hiện khai thuế theo từng lần phát sinh

(Quy định tại điểm d khỏan 9 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC; điểm g khỏan 4 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

(ii) Thuế TNCN đối với thu nhập chuyển nhượng chứng khoán: Cá nhân tự khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán theo từng lần phát sinh

(Quy định tại điểm a, b khoản 5 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và khoản 5 Điều 16 Thông tư số 156/2023/TT0-BTC )

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

(i) Thuế TNCN đối với thu nhập đầu tư vốn: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành cổ phiếu

(Quy định tại điểm c khỏan 9 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC; điểm đ khỏan 6 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

(ii) Thuế TNCN đối với thu nhập chuyển nhượng chứng khoán: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành

(Quy định tại điểm c khoản 5 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT_BTC đã sửa đổi tại khỏan 6 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC;điểm đ khỏan 6 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.