Chương trình kiểm toán XDCB dở dang D730.4

D730.4 Chương trình kiểm toán XDCB dở dang D730.4 được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.

  1. Mục TIÊU KIỂm Toán

 

Cơ sở dẫn liệu

1.       

Đảm bảo chi phí XDCB dở dang được ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

E/Tính hiện hữu

2.       

Đảm bảo các khoản chi phí XDCB dở dang và/hoặc chi phí khác tại ngày kết thúc kỳ kế toán đáp ứng các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ được ghi nhận chính xác trong sổ cái.

C, A/Tính đầy đủ, tính chính xác

3.       

Đảm bảo chi phí XDCB dở dang bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái phù hợp.

V, A/Đánh giá, tính chính xác

4.       

Đảm bảo đơn vị sở hữu hoặc có quyền hợp pháp đối với các công trình XDCB dở dang được ghi nhận trong sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tất cả các công trình XDCB dở dang không bị hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác, nếu không, tất cả các hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác phải được xác định và thuyết minh trong BCTC.

R&O/Quyền và nghĩa vụ

5.       

Đảm bảo tất cả các thông tin cần thiết liên quan đến chi phí XDCB dở dang được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC.

P&D/Trình bày và thuyết minh

  1. RỦI RO cấp độ cơ sở dẫn liệu

Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:

Cơ sở dẫn liệu

E/Tính hiện hữu

R&O/Quyền và nghĩa vụ

C/Tính đầy đủ

V/Đánh giá

P&D/Trình bày và thuyết minh

Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (Thấp/Trung bình/Cao)

 

 

 

 

 

 

  • Xem xét biện pháp xử lý kiểm toán

 

III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục

Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:

Các rủi ro có sai sót trọng yếu

Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng

Ghi thủ tục kiểm toán (*)

 

 

 

 

 

(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM – BCTC 2019).

 

 

 

III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)

Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.

 

 

Không

Ý kiến

1.       

Bước B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

·       Số dư khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?

·       Đơn vị có khả năng thực hiện kiểm kê chi phí XDCB dở dang không?

2.       

Bước C

 

 

 

 

·        Số dư khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?

 

 

 

 

 

3.       

Bước D

 

 

 

 

·        Số dư khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?

·        Có các phát sinh lớn cho chi phí XDCB dở dang trong kỳ không?

·        Có các nghiệp vụ tăng hoặc giảm chi phí XDCB dở dang bằng ngoại tệ được quy đổi trong kỳ không?

·        Có các khoản chi phí XDCB hoàn thành kết chuyển sang TSCĐ hữu hình không?

·        Có các tài sản dở dang đủ điều kiện vốn hóa chi phí đi vay từ các khoản vốn vay riêng hay các khoản vốn vay chung không?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.       

Bước E

 

 

 

 

·        Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ trước không?

·        Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không?

·        Có các tài sản dở dang đủ điều kiện vốn hóa chi phí đi vay từ các khoản vốn vay riêng biệt hay các khoản vốn vay chung không?

             
  1. Kết luận LẬP KẾ HOạch

Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.

 

 

      Người lập:                                                                                          Người soát xét 1:

 

 

 

 

 

Ngày:                                                                                                  Ngày:

 

 

 

                                                                                                                 Người soát xét 2:

 

 

 

 

                                                                                                           Ngày:

 

 

 

 

Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)

Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D, E nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.

– Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.

 

Xử lý cơ sở dẫn liệu

Tham chiếu giấy làm việc

Có thỏa mãn với kết quả không? Có/Không

Chữ ký và ngày thực hiện

A.       Thủ tục chung

 

 

 

 

 

Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng không.

Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không.

A

 

 

 

 

Thu thập chi tiết chi phí XDCB dở dang để đối chiếu với sổ cái

 

 

 

 

1

Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS của kỳ hiện tại và số liệu kỳ trước đã được kiểm toán.

E, A

 

 

 

2

Thu thập danh sách số dư chi phí XDCB dở dang biến động trong kỳ, trong đó chi tiết về chi phí tăng thêm, kết chuyển, điều chỉnh,… Đối chiếu số dư chi phí XDCB dở dang và bảng tổng hợp số liệu nêu trên.

E, A

 

 

 

 

Thực hiện các thủ tục phân tích

 

 

 

 

3

Thực hiện các thủ tục phân tích sau:

(a)    So sánh số dư TK của kỳ hiện tại với kỳ trước;

(b)     Soát xét các khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện, hoặc khoản mục bất thường khác (số dư lớn, số dư lâu ngày không biến động,..); và

(c)      Xem xét tiến độ thực hiện công trình để xem việc thực hiện công trình có phù hợp với kế hoạch đề ra không.

C, E, A

 

 

 

4

Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các thủ tục phân tích dẫn đến số dư chi phí XDCB dở dang chứa đựng sai sót trọng yếu không.

 

 

 

 

B.       B

Quan sát hiện vật

Kiểm tra tính hiện hữu và tình trạng các công trình XDCB dở dang bao gồm cả việc gửi thư xác nhận tới nhà thầu, kiểm tra chi tiết các hồ sơ liên quan và quan sát thực tế. Đảm bảo chi phí xây dựng và các khoản nợ phải trả được ghi nhận tương ứng với công việc xây dựng đã thực hiện tại ngày kết thúc kỳ kế toán; xem xét xem có công trình hay hạng mục công trình nào phát sinh đã lâu (chậm tiến độ so với dự toán) mà chưa hoàn thành hoặc trong năm/kỳ không phát sinh chi phí không.

E, C, A, V

 

 

 

C.       Chi phí XDCB dở dang

 

 

 

 

1

Tìm hiểu về các phương pháp định giá được sử dụng để hạch toán chi phí XDCB dở dang.

(a)   Các chính sách về vốn hóa của các khoản chi phí XDCB dở dang do đơn vị thực hiện và thuê ngoài;

(b)  Các phương pháp được sử dụng để tính chi phí chung; và

(c)  Các phương pháp được sử dụng để vốn hóa chi phí đi vay.

Đánh giá liệu các phương pháp định giá đã sử dụng có phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng không.

A

 

 

 

D.       Kiểm tra tăng, giảm hoặc kết chuyển

 

 

 

 

1

Với trường hợp tăng trong kỳ,

(a)     Chọn một số mẫu từ sổ cái hoặc sổ theo dõi về chi phí XDCB dở dang (nếu phù hợp);

(b)     Xác minh với tài liệu hỗ trợ như phê duyệt dự toán, ngân sách, hóa đơn của nhà cung cấp,…:

–        Đối với các công việc do nhà thầu thực hiện: Kiểm tra chi phí XDCB dở dang tăng trong kỳ với các chứng từ gốc (hợp đồng, biên bản nghiệm thu, nhật ký công trình, biên bản bàn giao, yêu cầu thanh toán, hóa đơn,…). Kiểm tra tính tuân thủ các qui định về lĩnh vực XDCB của Nhà nước (nếu liên quan);

–        Đối với công trình đơn vị tự xây dựng: Kiểm tra tính đúng đắn của việc tập hợp và phân bổ các chi phí liên quan;

–        Đối với công trình XDCB do bên liên quan thực hiện: Kiểm tra việc ghi chép, phê duyệt, giá cả, khối lượng giao dịch, các điều khoản cụ thể.

(c)      Các chi phí bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế;

(d)     Kiểm tra chi phí chung được phân bổ đúng đắn dựa trên chính sách của đơn vị; và

(e)     Đảm bảo các chi phí được phản ánh trong chi phí XDCB dở dang đáp ứng tiêu chuẩn ghi nhận.

C, A, R&O

 

 

 

2

Đối với chi phí đi vay được vốn hóa:

(a)     Đảm bảo chi phí đi vay phát sinh và được vốn hóa có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản đủ điều kiện;

(b)     Khi đơn vị vay vốn và sử dụng chúng nhằm mục đích có được tài sản dở dang đủ điều kiện vốn hóa chi phí đi vay, kiểm tra tỷ lệ vốn hóa được tính toán chính xác và áp dụng để tính chi phí đi vay;

(c)      Trong trường hợp mà đơn vị vay các khoản vốn vay riêng biệt cho mục đích để có được tài sản dở dang đủ điều kiện vốn hóa thì đơn vị sẽ xác định chi phí đi vay đủ điều kiện để vốn hóa là chi phí đi vay thực tế phát sinh trong kỳ trừ (-) đi các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vay này;

(d)     Đảm bảo việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ chấm dứt khi các hoạt động xây dựng tài sản đủ điều kiện vốn hóa chi phí đi vay đã hoàn thành; và

(e)     Đảm bảo việc ngừng vốn hóa chi phí đi vay khi việc xây dựng tài sản đủ điều kiện bị ngừng.

A

 

 

 

3

Xác định công trình vẫn còn dở dang và chưa được đưa vào sử dụng. Đối với việc kết chuyển công trình XDCB dở dang sang TSCĐ hữu hình, phải đảm bảo việc kết chuyển được hạch toán phù hợp và có đầy đủ hồ sơ pháp lý phù hợp.

C

 

 

 

4

Đánh giá liệu các chi phí lũy kế có hợp lý so với dự toán và những kỳ vọng khác không và không có dấu hiệu cho thấy công việc sẽ bị hủy bỏ hoặc không cấp phép không.

V

 

 

 

5

Đối với các nghiệp vụ về chi phí XDCB dở dang với bên liên quan: Kiểm tra thẩm quyền phê duyệt, tính hợp lý của giá mua/bán, khối lượng giao dịch, các điều khoản cụ thể (về quyền và nghĩa vụ).

C, E, A, V

 

 

 

E.       Trình bày và thuyết minh

 

 

 

 

1

Đảm bảo chi phí XDCB dở dang được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng, trong đó có các công trình quy mô lớn, thời gian thực hiện dài hoặc ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của đơn vị trong tương lai cần được thuyết minh đầy đủ thông tin.

P&D

 

 

 

2

Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh phù hợp.

P&D

 

 

 

3

Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh.

P&D

 

 

 

 

 

 

  1. KẾT LUẬN cuối cùng

 

 

Không

Không áp dụng

Ý kiến

1.     

Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác định tại các giấy làm việc phần A800.

 

 

 

 

2.     

Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ.

 

 

 

 

3.     

Không có ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong khu vực này vẫn còn phù hợp.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, sửa đổi giấy làm việc B440 hoặc B210.

4.     

Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình bày và thuyết minh trong BCTC.

 

 

 

 

5.     

Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360.

 

 

 

 

6.     

Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập được.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến các phần công việc còn lại của KTV và công việc được thực hiện đến thời điểm đưa ra kết luận.

7.     

Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán.

 

 

 

Nếu chọn “Không”, trình bày tại giấy làm việc B410 và xem xét ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán tại giấy làm việc B140.

8.     

Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo.

 

 

 

Nếu chọn “Có”, trình bày tại giấy làm việc B410.

 

 

 

      Người lập:                                                                                          Người soát xét 1:

 

 

 

 

 

Ngày:                                                                                                  Ngày:

 

 

 

                                                                                                                 Người soát xét 2:

 

 

 

 

                                                                                                           Ngày:

Chương trình kiểm toán KIỂM TRA CƠ BẢN TÀI SẢN

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.