Điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính là một quá trình quan trọng, được thực hiện khi phát hiện ra các sai sót từ các kỳ kế toán trước. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 29 (VAS 29), điều chỉnh hồi tố đòi hỏi việc điều chỉnh các ghi nhận, xác định giá trị và trình bày các khoản mục của báo cáo tài chính như thể các sai sót từ kỳ trước chưa từng xảy ra
Nội dung bài viết
Tóm tắt Quy trình điều chỉnh hồi tố bao gồm các bước sau
1. Xác định sai sót: Phát hiện và xác định rõ ràng các sai sót trong báo cáo tài chính của các kỳ trước.
2. Tính toán ảnh hưởng: Đánh giá ảnh hưởng của sai sót đến các báo cáo tài chính hàng năm và ảnh hưởng lũy kế từ năm sai sót xảy ra đến năm hiện tại.
3. Điều chỉnh các báo cáo: Thực hiện các điều chỉnh cần thiết trên báo cáo tài chính để phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Ví dụ của Bộ Tài chính
Xem 02 ví dụ sau
Ví dụ về áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán
Công ty BASA có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/20X4 đến ngày 31/12/20X4.
Đầu năm 20X4, công ty BASA đã áp dụng phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho (Tài khoản 156- Hàng hóa) cho mặt hàng A theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Đầu năm 20X5 Công ty A thay đổi chính sách kế toán và áp dụng phương pháp tính giá xuất kho cho mặt hàng A theo phương pháp bình quân gia quyền.
Như vậy Công ty BASA phải áp dụng hồi tố đối với hàng hóa A đã xuất kho trong năm 20X4 theo phương pháp bình quân gia quyền. Việc áp dụng hồi tố đối với hàng hóa A đã xuất kho của năm 20X4 sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 20X4. Vì vậy cột thông tin so sánh năm 20X4 trong báo cáo tài chính năm 20X5 phải được điều chỉnh lại để phù hợp với sự thay đổi chính sách kế toán này. Giả sử việc áp dụng hồi tố làm cho giá vốn hàng bán trong năm 20X4 tăng lên 14.000.000đ.
Công ty BASA có số liệu báo cáo chưa điều chỉnh của các năm như sau:
Bảng số 01
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu |
Năm 20X5 |
Năm 20X4 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
|
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Chi phí thuế TNDN hiện hành Lợi nhuận sau thuế TNDN |
100.000.000 80.000.000 20.000.000 5.600.000 14.400.000 |
130.000.000 100.000.000 30.000.000 8.400.000 21.600.000 |
Bảng cân đối kế toán |
31/12/20X5 |
31/12/20X4 |
Hàng tồn kho |
|
|
Hàng tồn kho |
150.000.000 |
100.000.000 |
Nợ phải trả |
|
|
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước |
15.000.000 |
12.000.000 |
Vốn chủ sở hữu |
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
5.000.000 |
5.000.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
29.000.000 |
15.000.000 |
(Giả sử thuế suất thuế TNDN là 28%)
Do ảnh hưởng của việc thay đổi chính sách kế toán số liệu báo cáo năm 20X4 điều chỉnh như sau:
(1) Giá vốn hàng bán tăng lên và Hàng tồn kho giảm đi một khoản 14.000.000đ; Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN không phải là 30.000.000đ mà là 16.000.000đ {130.000.000đ – (100.000.000đ + 14.000.000đ)}; Chi phí thuế TNDN hiện hành không phải là 8.400.000đ mà chỉ là 4.480.000đ (16.000.000đ x 28%); Lợi nhuận sau thuế TNDN không phải là 21.600.000đ mà chỉ là 11.520.000đ (16.000.000đ – 4.480.000đ).
(2) Do ảnh hưởng của việc thay đổi chính sách kế toán nên số dư đầu năm 20X5 các TK 156, TK 333, TK 421 được điều chỉnh như sau:
Số dư Có đầu năm TK 333 giảm: 3920.000đ (8.400.000 – 4.480.000);
Số dư Có đầu năm TK 421 giảm: 10.080.000đ (21.600.000 – 11.520.000) và
Số dư Nợ đầu năm TK 156 giảm: 14.000.000đ.
(3) Khi lập báo cáo tài chính năm 20X5, công ty BASA phải điều chỉnh lại số liệu báo cáo của năm 20X5 và điều chỉnh lại thông tin so sánh của năm 20X5, như sau:
Số liệu báo cáo sau điều chỉnh
Bảng số 02
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu |
Năm 20X5 |
Năm 20X4 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
|
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Chi phí thuế TNDN hiện hành Lợi nhuận sau thuế TNDN |
100.000.000 80.000.000 20.000.000 6.000.000 14.000.000 |
130.000.000 114.000.000 16.000.000 4.480.000 11.520.000 |
Bảng cân đối kế toán |
31/12/20X5 |
31/12/20X4 |
Hàng tồn kho |
|
|
Hàng tồn kho |
136.000.000 |
86.000.000 |
Nợ phải trả |
|
|
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước |
11.080.000 |
8.080.000 |
Vốn chủ sở hữu |
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
5.000.000 |
5.000.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
18.920.000 |
4.920.000 |
Sau khi điều chỉnh số liệu sẽ là: Hàng tồn kho tại ngày 31/12/20X4 là 86.000.000đ (100.000.000đ–14.000.000đ), ngày 31/12/20X5 là 136.000.000đ (150.000.000đ– 14.000.000đ); Do giá vốn hàng bán ghi tăng 14.000.000đ dẫn đến Thuế phải trả Nhà nước giảm 3.920.000đ (14.000.000đ x 28%) nên Thuế phải trả Nhà nước tại ngày 31/12/20X4 là 8.080.000đ (12.000.000đ- 3.920.000đ), tại ngày 31/12/20X5 là 11.080.000đ (15.000.000đ- 3.920.000đ). Do giá vốn hàng bán ghi tăng 14.000.000đ dẫn đến Lợi nhuận để lại năm 20X4 sẽ giảm đi 10.080.000đ (14.000.000đ x 72%) nên Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31/12/20X4 sau khi điều chỉnh là 4.920.000đ (15.000.000đ – 10.080.000đ) và lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31/12/20X5 sau khi điều chỉnh là 18.920.000đ (29.000.000đ – 10.080.000đ).
Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X5 sẽ phải trình bày các phần chủ yếu sau:
(1) – Biến động vốn chủ sở hữu:
Bảng số 03
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu |
Số dư tại ngày 1/1/20X4 |
Số dư tại ngày 31/12/20X4 |
Số dư tại ngày 31/12/20X5 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
5.000.000 |
5.000.000 |
5.000.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
|
4.920.000 |
18.920.000 |
Cộng |
5.000.000 |
9.920.000 |
23.920.000 |
(2)- Số liệu báo cáo trước điều chỉnh và số liệu báo cáo sau điều chỉnh (Theo các bảng số 01 và 02).
(3) Thuyết minh kèm theo:
Do thay đổi phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho từ phương pháp nhập trước, xuất trước sang phương pháp bình quân gia quyền nên năm 20X4 giá vốn hàng bán tăng và hàng tồn kho giảm 14.000.000đ, thay đổi này làm báo cáo tài chính của năm 20X4 bị ảnh hưởng như sau:
Bảng số 04
Khoản mục báo cáo |
Ảnh hưởng của thay đổi chính sách kế toán đến:
|
|
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X4 |
+ Giá vốn hàng bán tăng + Chi phí thuế TNDN giảm + Lợi nhuận sau thuế TNDN giảm |
14.000.000 3.920.000 10.080.000 |
|
Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/20X4 |
+ Hàng tồn kho giảm + Thuế TNDN phải trả giảm + Lợi nhuận chưa phân phối giảm |
14.000.000 3.920.000 10.080.000 |
Ví dụ về điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu
Công ty Hoa Lan có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/20X3 đến ngày 31/12/20X3
– Trong năm 20X5, Công ty Hoa Lan phát hiện thấy một số thành phẩm trị giá 6.500.000đ đã bán trong năm 20X4 nhưng vẫn được theo dõi trên sổ kế toán TK 155 (chưa ghi xuất kho để bán) và được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/20X4.
– Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm 20X4 là 20.000.000đ; Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 20X4 là 34.000.000đ (20.000.000đ + 14.000.000đ); Giả sử thuế suất thuế TNDN là 28%; Công ty không có các khoản thu nhập và chi phí nào khác;
Công ty Hoa Lan có số liệu báo cáo tài chính chưa điều chỉnh sai sót của các năm như sau:
Bảng số 05
Chỉ tiêu |
Năm 20X5 |
Năm 20X4 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
|
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Chi phí thuế TNDN hiện hành Lợi nhuận sau thuế TNDN |
104.000.000 80.000.000 24.000.000 6.720.000 17.280.000 |
73.500.000 53.500.000 20.000.000 5.600.000 14.400.000 |
Bảng cân đối kế toán |
31/12/20X5 |
31/12/20X4 |
Hàng tồn kho |
|
|
Hàng tồn kho |
150.000.000 |
100.000.000 |
Nợ phải trả |
|
|
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước |
15.000.000 |
12.000.000 |
Vốn chủ sở hữu |
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
5.000.000 |
5.000.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
50.800.000 |
34.000.000 |
Do ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót, số liệu báo cáo tài chính năm 20X4 được điều chỉnh như sau:
(1) Số phát sinh TK 632 tăng lên và số dư Nợ TK 155 giảm đi một khoản 6.500.000đ; Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN không phải là 20.000.000đ mà là 13.500.000đ {73.500.000đ – (53.500.000đ + 6.500.000đ)}; Chi phí thuế TNDN hiện hành không phải là 5.600.000đ mà là 3.780.000đ (13.500.000đ x 28%); Lợi nhuận sau thuế TNDN không phải là 14.400.000đ mà là 9.720.000đ (13.500.000đ – 3.780.000đ).
(2) Do ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót nói trên nên số dư đầu năm 20X5 các TK 155, TK 333, TK 421 được điều chỉnh như sau:
Số dư Có đầu năm TK 333 giảm: 1.820.000đ (5.600.000 – 3.780.000);
Số dư Có đầu năm TK 421 giảm: 4.680.000đ (14.400.000 – 9.720.000) và
Số dư Nợ đầu năm TK 155 giảm: 6.500.000đ
(3) Khi lập báo cáo tài chính năm 20X5, công ty Hoa Lan phải điều chỉnh sai sót và điều chỉnh lại số liệu báo cáo năm 20X5 và năm 20X4, như sau:
Số liệu báo cáo sau điều chỉnh:
Bảng số 06
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu |
Năm 20X5 |
Năm 20X4 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
|
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Chi phí thuế TNDN hiện hành Lợi nhuận sau thuế TNDN |
104.000.000 80.000.000 24.000.000 6.720.000 17.280.000 |
73.500.000 60.000.000 13.500.000 3.780.000 9.720.000 |
Bảng cân đối kế toán |
31/12/20X5 |
31/12/20X4 |
Hàng tồn kho |
|
|
Hàng tồn kho |
143.500.000 |
93.500.000 |
Nợ phải trả |
|
|
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước |
13.180.000 |
10.180.000 |
Vốn chủ sở hữu |
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
5.000.000 |
5.000.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
46.120.000 |
29.320.000 |
Sau khi điều chỉnh số liệu sẽ là : Hàng tồn kho tại ngày 31/12/20X4 là 93.500.000đ (100.000.000đ-6.500.000đ), tại ngày 31/12/20X5 là 143.500.000đ (150.000.000đ- 6.500.000đ). Do giá vốn hàng bán ghi tăng 6.500.000đ dẫn đến Thuế phải trả Nhà nước giảm 1.820.000đ (6.500.000đ x 28%) nên Thuế phải trả Nhà nước tại ngày 31/12/20X4 là 10.180.000đ (12.000.000đ-1.820.000đ), tại ngày 31/12/20X5 là 13.180.000 (15.000.000đ- 1.820.000đ). Do giá vốn hàng bán ghi tăng 6.500.000đ dẫn đến Lợi nhuận để lại năm 20X4 giảm đi 4.680.000đ (6.500.000đ x 72%) nên Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31/12/20X4 sau khi điều chỉnh là 29.320.000đ (34.000.000đ – 4.680.000đ) và Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31/12/20X5 là 46.120.000đ (50.800.000đ – 4.680.000đ).
Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X5 sẽ phải trình bày các phần chủ yếu sau:
(1) – Biến động vốn chủ sở hữu
Bảng số 07
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu |
Số dư tại ngày 31/12/20X3 |
Số dư tại ngày 31/12/20X4 |
Số dư tại ngày 31/12/20X5 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
5.000.000 |
5.000.000 |
5.000.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
20.000.000 |
29.320.000 |
46.120.000 |
Cộng |
25.000.000 |
34.320.000 |
51.120.000 |
(2)- Số liệu báo cáo trước điều chỉnh và số liệu báo cáo sau điều chỉnh (Theo các Bảng 05 và 06)
(3) Thuyết minh kèm theo:
Do có một số thành phẩm trị giá 6.500.000đ đã bán trong năm 20X4 nhưng vẫn được trình bày trong hàng tồn kho tại thời điểm 31/12/20X4 nên báo cáo tài chính trong năm 20X4 được điều chỉnh như sau:
Bảng số 08
Khoản mục báo cáo |
Ảnh hưởng của sai sót đến |
|
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X4 |
+ Giá vốn hàng bán tăng + Chi phí thuế TNDN giảm + Lợi nhuận chưa phân phối giảm |
6.500.000 1.820.000 4.680.000 |
|
Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/20X4 |
+ Hàng tồn kho giảm + Thuế TNDN phải trả giảm + Lợi nhuận chưa phân phối giảm |
6.500.000 1.820.000 4.680.000 |
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Gia nhập Manabox từ 2017 và hiện đang đảm nhận vai trò làm Giám đốc vận hành, với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả cả về phương diện tình huống thực tiễn và cả góc độ quy định pháp lý.