Khai thuế chuyển nhượng vốn của cá nhân

Khai thuế chuyển nhượng vốn của cá nhân như thế nào? Hướng dẫn được trích dẫn từ tài liệu của Tổng Cục thuế Việt Nam hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

Về cơ bản, thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn được chia thành 02 trường hợp là

  • Chuyển nhượng chứng khoán: 0,1% x Giá bán, giá chuyển nhượng vốn 
  • Chuyển nhượng vốn: 20% x (Giá chuyển nhượng vốn – Giá mua của vốn; Chi phí chuyển nhượng…)

Thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng vốn

*Hướng dẫn khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Căn cứ để xác định số thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán là thu nhập tính thuế và thuế suất.

– Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Cụ thể:

+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng cổ phiếu là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá cổ phiếu được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.

+ Đối với cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có cổ phiếu chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.

– Thuế suất: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu) nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu) từng lần.

– Cách tính thuế:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

=

Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần

x

Thuế suất 0,1%

 

– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phiếu:

+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán là thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.

+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng không thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán là thời điểm chuyển quyền sở hữu cổ phiếu tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.

+ Đối với cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng cổ phiếu có hiệu lực.

2.2. Hồ sơ khai thuế

 Giai đoạn từ năm 2015 đến 2021: Hồ sơ khai thuế áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2015 đến năm 2021 được quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính; bao gồm:

+ Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC;

+ Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.

  • Giai đoạn năm 2022: Hồ sơ khai thuế áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2022 được quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính, bao gồm:

+ Tờ khai thuế TNCN mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính;

+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng cổ phiếu.

2/ Minh họa tình huống

Tình huống: Đề thi kế toán – kiểm toán viên 2016

Gợi ý đáp án

  1. Do cá nhân người Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội nên đây là cá nhân cư trú.
  2. Tính thuế TNCN với cá nhân cư trú

2.1. Thuế từ tiền lương tiền công: (…) – Các bạn tự tính toán xác định thuế TNCN phải nộp cả năm của tiền lương tiền công là 45,48

2.2. Thu nhập khác ngoài tiền lương tiền công:

  • Tiền cho thuê nhà không cần dùng: 240 x 5% = 12
  • Chuyển nhượng cổ phiếu: 300 x 0,1% = 0,3
  • Thừa kế đất từ cha mẹ đẻ: Thu nhập miễn thuế
  • Thu nhập từ chuyển nhượng đất: 1200 x 2% = 24
  • Quà tặng: Tivi: TN miễn thuế
  • Quà tặng xe máy: (65 – 10) x 10% = 5,5

Vậy tổng số thuế TNCN phải nôp trong năm là 45,48 + 12 + 0,3 + 24 + 5,5 = 87,28

3/ Minh họa tình huống trên bằng tờ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

4/ Quy trình kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

+ Bước 1. Trong thời hạn 10 (mười) kể từ ngày cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán, tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán khai thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán chuẩn bị hồ sơ khai thuế, gửi đến cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành.

+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.

++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ(và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

– Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

+ Hoặc gửi hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ gồm:

++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/CNV-TNCN theo Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

++ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) mẫu số 04-1/CNV-TNCN (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) theo Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

++ Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn (Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.)

++ Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua

++ Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

– Thời hạn giải quyết:Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả trả từ cơ quan thuế

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/CNV-TNCN theo Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

++ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) mẫu số 04-1/CNV-TNCN (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) theo Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II – Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định và điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019;

+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

+ Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

5/ Quy định cụ thể tham khảo dưới đây hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.