Kiểm tra Kiểm soát nội bộ Chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền C110 được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.
ĐÁNH GIÁ TÍNH HOẠT ĐỘNG HỮU HIỆU CỦA CÁC THỦ TỤC KSNB CỦA CHU TRÌNH BÁN HÀNG, PHẢI THU VÀ THU TIỀN
Mục tiêu |
Kiểm soát chính |
Ký hiệu |
Tần suất |
Thủ tục kiểm tra KSNB |
Tham chiếu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Mục tiêu kiểm soát “Tính hiện hữu”: Doanh thu, phải thu ghi nhận trên sổ phải có thật |
|||||
Doanh thu và khoản phải thu đã ghi nhận trên sổ là giả (không có thật) |
Hợp đồng/đơn đặt hàng phải được người có thẩm quyền phê duyệt
|
KS1 |
Mỗi giao dịch |
Chọn mẫu ngẫu nhiên …. hóa đơn trong năm. Đối chiếu các hóa đơn đến đơn đặt hàng, hợp đồng và xem xét liệu đơn đặt hàng/hợp đồng có dấu hiệu phê duyệt của người có thẩm quyền |
Cxx1 |
Hóa đơn bán hàng bị ghi nhận trùng
|
Đối chiếu độc lập giữa phiếu xuất kho với hóa đơn đồng thời đóng dấu “Đã xuất hóa đơn” trên phiếu xuất kho để đảm bảo rằng một nghiệp vụ bán hàng không bị xuất hóa đơn và ghi sổ kế toán nhiều lần |
KS3 |
Mỗi giao dịch |
Với … hóa đơn đã lựa chọn trên, đối chiếu đến các phiếu xuất kho và xem phiếu xuất kho có dấu hiệu kiểm soát để không bị sử dụng để xuất hóa đơn nhiều lần |
Cxx1 |
Doanh thu ghi nhận nhưng chưa giao hàng hóa hoặc chưa cung cấp dịch vụ |
Phiếu xuất kho phải được ký xác nhận bởi người giao hàng và người nhận hàng |
KS4 |
Mỗi giao dịch |
Với các phiếu xuất kho tương ứng đã thu thập ở trên, kiểm tra phiếu xuất kho có được ký nhận bởi người giao hàng và người nhận hàng hay không. |
Cxx1 |
Mục tiêu kiểm soát “Tính đầy đủ”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền được ghi nhận đầy đủ. |
|||||
Hàng hóa đã bán nhưng chưa được ghi nhận doanh thu, hoặc chưa xuất hóa đơn |
Chứng từ vận chuyển, đơn đặt hàng, phiếu xuất hàng phải được đánh số thứ tự để kiểm soát, so sánh với hóa đơn về số lượng xuất, thời gian xuất. |
KS5 |
Mỗi giao dịch |
1. Chọn… tháng trong năm để mượn chứng từ vận chuyển, đơn đặt hàng, phiếu xuất hàng. Kiểm tra việc đánh số thứ tự có liên tục không và có liên kết tương ứng với nội dung hóa đơn không. |
Cxx2 |
[Định kì], phải tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng. Các chênh lệch phải được điều tra, xử lý. |
KS7 |
Hàng tháng/ quý… |
2. Chọn… tháng/quý trong năm để mượn biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng. Kiểm tra tính đầy đủ của các biên bản đối chiếu công nợ và dấu hiệu rà soát của kế toán. Đối chiếu số liệu với sổ kế toán. Xem xét việc xử lý các chênh lệch (nếu có). |
Cxx3 |
|
Cuối kỳ kế toán, kế toán rà soát lại tất cả các giao dịch, các giao dịch đã giao hàng nhưng chưa xuất hóa đơn nhằm kiểm tra giao dịch bán hàng đã được ghi nhận doanh thu hay chưa. |
KS8 |
|
3. Chọn mẫu kiểm tra các giao dịch phát sinh sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán để kiểm tra dấu hiệu rà soát của kế toán. |
Cxx4 |
|
Mục tiêu kiểm soát “Tính chính xác”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền được ghi nhận chính xác, đúng đối tượng. |
|||||
Số lượng, chủng loại hàng bán trên hóa đơn khác với hợp đồng, đơn đặt hàng và thực tế xuất kho |
Khi lập hóa đơn bán hàng [kế toán/nhân viên bán hàng] phải kiểm tra, đối chiếu với hợp đồng, đơn đặt hàng, phiếu xuất kho về số lượng, chủng loại hàng bán.
|
KS… |
Mỗi giao dịch |
4. Căn cứ các hóa đơn đã chọn ở bước 1: kiểm tra dấu hiệu rà soát, đối chiếu của [kế toán/nhân viên bán hàng] trên hóa đơn, hợp đồng, đơn đặt hàng, phiếu xuất kho và kiểm tra sự phù hợp về số lượng, chủng loại trên các tài liệu này.
|
Cxx5 |
Các nghiệp vụ bán hàng bị ghi sai đối tượng khách hàng. |
[Hàng tháng] kế toán lập biên bản đối chiếu nợ phải thu với phòng kinh doanh. |
KS… |
Hàng tháng |
5. Chọn … tháng trong năm để mượn biên bản đối chiếu 2 bộ phận. Đối chiếu số liệu và xem xét việc xử lý các chênh lệch (nếu có).
|
Cxx6 |
Mục tiêu kiểm soát “Tính đánh giá”: Các khoản phải thu khách hàng được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi được. |
|||||
Không xác định các khoản nợ không có khả năng thu hồi |
[Người có thẩm quyền] đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng trước khi bán chịu. |
KS… |
Mỗi giao dịch |
6. Chọn … khách hàng có số dư nợ lớn. Kiểm tra hồ sơ đánh giá năng lực khách hàng và sự phê duyệt bán chịu. |
Cxx7 |
Ước tính giá trị có thể thu hồi các khoản nợ phải thu quá hạn không chính xác |
[Bộ phận chịu trách nhiệm] lập báo cáo phân tích tuổi nợ hàng tháng, trình lãnh đạo xem xét. |
KS… |
Hàng tháng |
7. Chọn … tháng để mượn báo cáo phân tích tuổi nợ. Kiểm tra các số liệu phân tích trên báo cáo và dấu hiệu rà soát, phê duyệt của lãnh đạo. Xem xét các khách hàng dư nợ quá hạn đã được trích lập dự phòng chưa. |
Cxx8 |
Lưu ý:
Các kiểm soát chính chỉ có tính minh họa và phải được sửa đổi cho phù hợp với đặc điểm thực tế của khách hàng. Một số kiểm soát có thể được thiết kế để đáp ứng nhiều hơn một mục tiêu kiểm soát.
Cột (2) – “Kiểm soát chính” phải được trình bày nhất quán với phần 4, Biểu A410 – “Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền”.
Cột (4) – “Tần suất” của kiểm soát chính sẽ là yếu tố quan trọng quyết định số lượng mẫu chọn để thử nghiệm kiểm soát (tham khảo thêm “Tài liệu hướng dẫn thực hiện CTKTM của VACPA 2019”).
Cột (5) – Các thủ tục kiểm tra KSNB chỉ có tính minh họa, KTV phải sửa đổi hoặc thiết kế phù hợp cho từng cuộc kiểm toán.
Cột (6) – “Tham chiếu” đến giấy làm việc thủ tục kiểm tra KSNB. Tùy theo thủ tục kiểm tra được mô tả ở cột (5), người thực hiện tự thiết kế mẫu giấy làm việc phù hợp để thể hiện kết quả công việc đã thực hiện.
Việc thiết kế nội dung, lịch trình và phạm vi (cỡ mẫu) của thủ tục kiểm tra KSNB xem Tài liệu hướng dẫn thực hiện CTKTM của VACPA 2019.
KẾT LUẬN
KTV tin tưởng vào KSNB đối với mục tiêu kiểm soát … có thể ngăn ngừa/phát hiện kịp thời các sai sót trọng yếu
- Thực hiện TNCB ở cấp độ: TRUNG BÌNH
- Thực hiện TNCB ở cấp độ: THẤP
KTV không tin tưởng vào KSNB đối với mục tiêu kiểm soát … có thể ngăn ngừa/phát hiện kịp thời các sai sót trọng yếu
- Thực hiện TNCB ở cấp độ: CAO
- Thực hiện TNCB ở cấp độ: TRUNG BÌNH (giải thích lý do)
- Thực hiện TNCB ở cấp độ: THẤP (giải thích lý do)
Các khiếm khuyết trong KSNB cần nêu trong Thư quản lý (Tham chiếu: B210)
Chương trình kiểm toán THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT VÀ THỦ TỤC CHUNG
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Gia nhập Manabox từ 2017 và hiện đang đảm nhận vai trò làm Giám đốc vận hành, với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả cả về phương diện tình huống thực tiễn và cả góc độ quy định pháp lý.