Kiểm tra Kiểm soát nội bộ Chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền C120 được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.
ĐÁNH GIÁ TÍNH HOẠT ĐỘNG HỮU HIỆU CỦA CÁC THỦ TỤC KSNB CỦA CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ VÀ TRẢ TIỀN
Mục tiêu |
Kiểm soát chính |
Ký hiệu |
Tần suất |
Thủ tục kiểm tra KSNB |
Tham chiếu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Mục tiêu kiểm soát “Tính hiện hữu”: Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ, phải trả nhà cung cấp là có thật |
|||||
Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ, phải trả nhà cung cấp đã được ghi sổ nhưng thực tế không có thật |
Đề nghị mua hàng phải được [cấp có thẩm quyền] phê duyệt trước khi thực hiện. |
KS1 |
Mỗi giao dịch |
1. Chọn mẫu ngẫu nhiên … giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Kiểm tra xem có đề nghị mua hàng được phê duyệt trước khi thực hiện hay không. |
C… |
Đánh giá năng lực, uy tín của nhà cung cấp trước khi đặt hàng/ký kết hợp đồng. |
KS2 |
Mỗi khi |
2. Từ danh sách các nhà cung cấp, chọn … đối tượng để xem xét đơn vị có thực hiện đánh giá năng lực, uy tín… của nhà cung cấp không và hồ sơ lưu lại là gì. |
C… |
|
Kế toán HTK chỉ ghi nhận HTK khi có đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, phiếu yêu cầu nhập kho, hóa đơn hợp lệ. |
KS3 |
Mỗi giao dịch |
3. Căn cứ các giao dịch đã chọn ở bước (1): Kiểm tra, đối chiếu với đơn đặt hàng, hợp đồng, hóa đơn, phiếu nhập kho. |
C… |
|
Ghi nhận mua hàng hóa nhưng hàng chưa nhận/chưa nhập kho |
[Định kỳ] tổ chức kiểm kê, đối chiếu số lượng thực tế với sổ kế toán. |
KS4 |
Hàng tháng/ quý/ … |
4. Mượn các tài liệu tổng hợp kết quả kiểm kê của đơn vị, phỏng vấn những người tham gia quá trình này. Xem xét việc xử lý kết quả sau kiểm kê. 5. Tham gia chứng kiến kiểm kê tại ngày kết thúc kỳ kế toán. |
C…
C… |
Mục tiêu kiểm soát “Tính đầy đủ”: Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ và phải trả nhà cung cấp được ghi nhận đầy đủ. |
|||||
Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ có thể không được phản ánh vào sổ kế toán |
[Trong… ngày], hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho phải được chuyển về phòng kế toán để ghi sổ.
|
KS5 |
Theo ngày |
6. Căn cứ các giao dịch đã chọn ở bước (1): Kiểm tra, đối chiếu ngày trên hóa đơn, phiếu nhập kho với ngày hạch toán trên sổ kế toán. |
C… |
[Hàng tháng] kế toán HTK đối chiếu với báo cáo mua hàng của bộ phận mua hàng |
KS6 |
Hàng tháng |
7. Chọn… tháng trong năm để mượn biên bản đối chiếu hai bộ phận và xem xét các dấu hiệu rà soát. Đối chiếu số liệu và xem xét việc xử lý chênh lệch (nếu có). |
C… |
|
Mục tiêu kiểm soát “Tính chính xác”: Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ và phải trả nhà cung cấp được ghi nhận chính xác, đúng đối tượng. |
|||||
Hàng hóa, dịch vụ có thể không được ghi nhận chính xác về mã hàng, số lượng, giá mua. |
Kiểm tra hóa đơn (loại hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá…), đối chiếu với hợp đồng, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho… Bất kỳ sai lệch nào về số lượng hoặc chất lượng so với đơn đặt hàng cần phải được ghi chú rõ. |
KS7 |
Mỗi giao dịch |
8. Căn cứ các giao dịch đã chọn ở bước (1): Kiểm tra dấu hiệu kiểm soát và đối chiếu các thông tin về loại hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá …giữa hóa đơn, hợp đồng, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho. |
C… |
Nợ phải trả có thể theo dõi không đúng đối tượng |
[Hàng tháng] đối chiếu số liệu nợ phải trả giữa phòng kế toán với phòng mua hàng. |
KS8 |
Hàng tháng |
9. Chọn … tháng trong năm để mượn biên bản đối chiếu 2 bộ phận. Kiểm tra dấu hiệu rà soát và đối chiếu số liệu và xem xét việc xử lý chênh lệch |
C… |
[Hàng quý] thực hiện đối chiếu nợ phải trả với từng nhà cung cấp. |
KS9 |
Hàng quý |
10. Chọn … quý trong năm để mượn biên bản đối chiếu công nợ với nhà cung cấp. Kiểm tra tính đầy đủ của biên bản đối chiếu công nợ và dấu hiệu rà soát của kế toán. Đối chiếu số liệu với sổ kế toán. Xem xét việc xử lý các chênh lệch |
C… |
|
Hàng hóa, dịch vụ có thể không được ghi nhận chính xác về mã hàng, số lượng, giá mua. |
Việc chuyển tiền thanh toán phải căn cứ vào đề nghị thanh toán của nhà cung cấp và đối chiếu với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ. |
KS10 |
Mỗi giao dịch |
11. Chọn … nghiệp vụ thanh toán tiền hàng để kiểm tra đến đề nghị thanh toán và đối chiếu hóa đơn. |
C… |
Lưu ý:
Các kiểm soát chính chỉ có tính minh họa và phải được sửa đổi cho phù hợp với đặc điểm thực tế của khách hàng. Một số kiểm soát có thể được thiết kế để đáp ứng nhiều hơn một mục tiêu kiểm soát.
Cột (2) – “Kiểm soát chính” phải được trình bày nhất quán với phần 4, Biểu A420 – “Tìm hiểu chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền”.
Cột (4) – “Tần suất” của kiểm soát chính sẽ là yếu tố quan trọng quyết định số lượng mẫu chọn để thử nghiệm kiểm soát (tham khảo thêm “Tài liệu hướng dẫn thực hiện CTKTM của VACPA 2019”).
Cột (5) – Các thủ tục kiểm tra KSNB chỉ có tính minh họa, KTV phải sửa đổi hoặc thiết kế phù hợp cho từng cuộc kiểm toán.
Cột (6) – “Tham chiếu” đến giấy làm việc thủ tục kiểm tra KSNB. Tùy theo thủ tục kiểm tra được mô tả ở cột (5), người thực hiện tự thiết kế mẫu giấy làm việc phù hợp để thể hiện kết quả công việc đã thực hiện.
Việc thiết kế nội dung, lịch trình và phạm vi (cỡ mẫu) của thủ tục kiểm tra KSNB xem Tài liệu hướng dẫn thực hiện CTKTM của VACPA.
KẾT LUẬN
KTV tin tưởng vào KSNB đối với mục tiêu kiểm soát … có thể ngăn ngừa/phát hiện kịp thời các sai sót trọng yếu
Thực hiện TNCB ở cấp độ: TRUNG BÌNH
Thực hiện TNCB ở cấp độ: THẤP
KTV không tin tưởng vào KSNB đối với mục tiêu kiểm soát …. có thể ngăn ngừa/phát hiện kịp thời các sai sót trọng yếu
Thực hiện TNCB ở cấp độ: CAO
Thực hiện TNCB ở cấp độ: TRUNG BÌNH (giải thích lý do)
Thực hiện TNCB ở cấp độ: THẤP (giải thích lý do)
Các khiếm khuyết trong KSNB cần nêu trong Thư quản lý (Tham chiếu: B210 )
Chương trình kiểm toán THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT VÀ THỦ TỤC CHUNG
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Gia nhập Manabox từ 2017 và hiện đang đảm nhận vai trò làm Giám đốc vận hành, với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả cả về phương diện tình huống thực tiễn và cả góc độ quy định pháp lý.