Mẫu HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN VÀ SOÁT XÉT A213

Mẫu HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN VÀ SOÁT XÉT A213 được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

Số:        /2019/ HĐKT

……… , ngày …… tháng ….. năm 2019 (2)

HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN VÀ SOÁT XÉT

(V/v: Soát xét báo cáo tài chính giữa niên độ cho kỳ từ 01/01/2019 đến 30/06/2019

và kiểm toán báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019

của Công ty CP Sản xuất và Thương mại VAS)

 

  • Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
  • Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
  • Căn cứ Nghị định 17/2012/NĐ – CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
  • Căn cứ Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán;
  • Căn cứ Chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét số 2410 – Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực hiện; và
  • Căn cứ vào yêu cầu của Công ty CP Sản xuất và Thương mại VAS.

 

Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 2019 (2), chúng tôi gồm có:

 

BÊN A: Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại VAS (Dưới đây gọi tắt là Bên A)

 

            Người đại diện            : Nguyễn Văn C

            Chức vụ                        : Giám đốc

                                                 (Theo giấy ủy quyền số …… ngày ………………)(nếu là Phó Giám đốc)

Giấy CNĐKDN/Giấy CNĐKKD/Giấy CNĐKĐT:

Địa chỉ                          : Số 1, Đường Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại                     : (024) 6285 8887 ; Fax: (024) 6285 8888

            Email                            : vasco@vas.com.vn

Mã số thuế                    :          

Tài khoản số                 :

Tại Ngân hàng              :

 

BÊN B: Công ty TNHH Kiểm toán ABC (Dưới đây gọi tắt là Bên B)

           

Người đại diện            : Trần Văn A

Chức vụ                         : Giám đốc

                                        (Theo giấy ủy quyền số …… ngày ………………)(nếu là Phó Giám đốc)

Giấy CNĐKDN/Giấy CNĐKKD/Giấy CNĐKĐT:

 

Địa chỉ                            :  Phòng 304 nhà Dự án số 4 Ngõ 1 Hàng Chuối, Hà Nội

Điện thoại                     : (024) 3 810 820; Fax: (024) 3 810 830

Email                            : abc@abc.com.vn       

Mã số thuế                    :          

Tài khoản số                 :            

Tại Ngân hàng              :          

Sau khi bàn bạc và thương lượng, hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng gồm các điều khoản như sau:

 

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

 

Bên B được bên A chỉ định để cung cấp các dịch vụ sau:

Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính giữa niên độ của bên A cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/06/2019, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 30/06/2019, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu (nếu có), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho kỳ kế toán từ 01/01/2019 đến 30/06/2019. Mục đích của cuộc soát xét là để Bên B đưa ra kết luận về việc liệu Bên B có nhận thấy vấn đề gì khiến cho Bên B cho rằng Báo cáo tài chính giữa niên độ của Bên A không phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 30/06/2019, và kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ và lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ của Công ty cho giai đoạn tài chính sáu tháng kết thúc cùng ngày phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ. Việc soát xét báo cáo tài chính giữa niên độ của Bên A sẽ được Bên B thực hiện theo Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ soát xét số 2410 – Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực hiện.

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của bên A cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2019, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu (nếu có), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày. Mục đích của cuộc kiểm toán là để Bên B có được sự đảm bảo hợp lý về việc báo cáo tài chính của Bên A trên phương diện tổng thể có các sai sót trọng yếu do nhầm lẫn hay do gian lận hay không, và đưa ra ý kiến kiểm toán về việc liệu báo cáo tài chính của Bên A có phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, về tình hình tài chính của Bên A tại ngày 31/12/2019, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.(4) Việc kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bên A sẽ được Bên B thực hiện theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. (4)

Sau đây gọi chung báo cáo tài chính giữa niên độ cho kỳ kế toán từ 01/01/2019 đến 30/06/2019 và báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019 là “Báo cáo tài chính”.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

 

2.1 Trách nhiệm của bên A:

 

Cuộc soát xét và kiểm toán của Bên B sẽ được thực hiện trên cơ sở Ban Giám đốc và những người chịu trách nhiệm về quản trị doanh nghiệp (trong phạm vi phù hợp) của Bên A hiểu và thừa nhận có trách nhiệm:

  1. Đối với việc lập và trình bày Báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến lập và trình bày Báo cáo tài chính được áp dụng;
  2. Đối với kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc do nhầm lẫn;
  3. Đảm bảo các sổ kế toán và chứng từ kế toán thích hợp được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Bên A, với mức độ chính xác hợp lý, tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ kế toán tuân thủ với chế độ kế toán đã được áp dụng;
  4. Đảm bảo cung cấp kịp thời cho Bên B:
  • Quyền tiếp cận với tất cả tài liệu, thông tin mà Ban Giám đốc nhận thấy là có liên quan đến quá trình lập và trình bày Báo cáo tài chính như chứng từ kế toán, sổ kế toán, tài liệu và các vấn đề khác;
  • Các thông tin bổ sung mà Bên B yêu cầu Ban Giám đốc và Ban quản trị (những người chịu trách nhiệm về quản trị doanh nghiệp) (trong phạm vi phù hợp) cung cấp hoặc giải trình để phục vụ cho mục đích của cuộc soát xét/kiểm toán;
  • Quyền tiếp cận và trao đổi không hạn chế đối với nhân sự của Bên A mà Bên B xác định là cần thiết để thu thập bằng chứng soát xét/kiểm toán; và
  • Bố trí nhân sự liên quan cùng làm việc với Bên B trong quá trình soát xét/kiểm toán.

Việc Ban Giám đốc không thể cung cấp cho Bên B các thông tin được đề cập như trên hoặc quyền trao đổi với nhân viên trong Công ty của Bên A có thể gây chậm hoàn thành công việc và phát hành báo cáo của Bên B, và/hoặc thay đổi phạm vi các thủ tục kiểm toán/soát xét, hoặc thậm chí dẫn tới việc Bên B chấm dứt cung cấp dịch vụ;

  1. Ban Giám đốc và Ban quản trị (những người chịu trách nhiệm về quản trị doanh nghiệp) của bên A (trong phạm vi phù hợp) có trách nhiệm cung cấp và xác nhận bằng văn bản về các giải trình đã cung cấp trong quá trình soát xét và quá trình kiểm toán vào “Thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban quản trị”, một trong những yêu cầu của Chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét số 2410 – Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực hiện và Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, trong đó nêu rõ trách nhiệm của Ban Giám đốc Bên A trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính và khẳng định rằng ảnh hưởng của từng sai sót và tổng hợp các sai sót không được điều chỉnh trên Báo cáo tài chính do Bên B tổng hợp trong quá trình soát xét/kiểm toán cho kỳ hiện tại và các sai sót liên quan đến các kỳ trước là không trọng yếu đối với tổng thể Báo cáo tài chính;
  2. Bố trí địa điểm làm việc và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B để thực hiện các nội dung đã ghi trong Hợp đồng;
  3. Có ý kiến phản hồi về bản dự thảo Báo cáo soát xét và kiểm toán trong vòng … ngày làm việc, kể từ khi Bên B gửi bản dự thảo cho Bên A;
  4. Thanh toán cho Bên B phí dịch vụ đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.

 

 

2.2 Trách nhiệm của bên B:

Đối với dịch vụ soát xét

  1. Bên B sẽ thực hiện công việc soát xét theo Chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét số 2410 – Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực hiện với mục đích tạo cơ sở để Bên B báo cáo xem liệu Bên B có nhận thấy vấn đề gì khiến Bên B cho rằng Báo cáo tài chính giữa niên độ đã không được lập và trình bày trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính giữa niên độ hay không.
  2. Công việc soát xét của Bên B bao gồm các cuộc phỏng vấn, chủ yếu là đối với những người chịu trách nhiệm về vấn đề tài chính, kế toán và áp dụng các thủ tục phân tích và các thủ tục soát xét khác và thông thường không bao gồm việc chứng thực các thông tin thu thập được. Phạm vi công việc soát xét Báo cáo tài chính về cơ bản hẹp hơn phạm vi một cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính được thực hiện theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam nhằm đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính. Do đó, Bên B không đưa ra ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính giữa niên độ.
  3. Dịch vụ soát xét thông tin tài chính giữa niên độ không nhằm cung cấp sự đảm bảo rằng Bên B sẽ có thể nhận biết được toàn bộ các vấn đề trọng yếu chỉ có thể xác định được bằng một cuộc kiểm toán. Ngoài ra, công việc soát xét của Bên B không thể được xem là căn cứ nhằm phát hiện các gian lận, nhầm lẫn hay các hành vi vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, Bên B sẽ thông báo cho Bên A về bất kỳ vấn đề trọng yếu nào mà Bên B phát hiện được.
  4. Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A về nội dung, kế hoạch soát xét và kết quả soát xét, cử kiểm toán viên và các trợ lý có năng lực và kinh nghiệm thực hiện soát xét;
  5. Bên B thực hiện công việc soát xét theo nguyên tắc độc lập, khách quan và bảo mật số liệu. Theo đó, Bên B không được quyền tiết lộ cho bất kỳ một bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý của Bên A, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan, hoặc trong trường hợp những thông tin như trên đã được cơ quan quản lý Nhà nước phổ biến rộng rãi hoặc đã được Bên A công bố;
  6. Bên B có trách nhiệm yêu cầu Bên A xác nhận các giải trình đã cung cấp cho Bên B trong quá trình thực hiện soát xét. Theo Chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét số 2410 – Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực hiện, việc đáp ứng các yêu cầu này và Thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban quản trị Bên A về những vấn đề liên quan là một trong những cơ sở để Bên B đưa ra kết luận của mình về Báo cáo tài chính giữa niên độ của Bên A.

Đối với dịch vụ kiểm toán

 

  1. Bên B sẽ thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, pháp luật và các quy định có liên quan. Các chuẩn mực kiểm toán này quy định bên B phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, phải lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu hay không. Trong cuộc kiểm toán, bên B sẽ thực hiện các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán về số liệu và thông tin trình bày trong báo cáo tài chính. Các thủ tục được thực hiện tùy thuộc vào đánh giá của kiểm toán viên, bao gồm việc đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc do nhầm lẫn. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá sự phù hợp của các chính sách kế toán đã được sử dụng và các ước tính kế toán của Ban Giám đốc, cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể của báo cáo tài chính.

 

  1. Bên B có trách nhiệm thông báo cho bên A về nội dung, kế hoạch kiểm toán và kết quả kiểm toán, cử kiểm toán viên và các trợ lý có năng lực và kinh nghiệm thực hiện kiểm toán.

 

  1. Bên B thực hiện công việc kiểm toán theo nguyên tắc độc lập, khách quan và bảo mật số liệu. Theo đó, Bên B không được quyền tiết lộ cho bất kỳ một bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý của Bên A, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan, hoặc trong trường hợp những thông tin như trên đã được các cơ quan quản lý Nhà nước phổ biến rộng rãi hoặc đã được Bên A công bố.

 

  1. Bên B có trách nhiệm yêu cầu Bên A xác nhận các giải trình đã cung cấp cho Bên B trong quá trình thực hiện kiểm toán. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, việc đáp ứng các yêu cầu này và Thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban quản trị Bên A về những vấn đề liên quan là một trong những cơ sở để Bên B đưa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính của bên A.

 

Do những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của kiểm soát nội bộ, có rủi ro khó tránh khỏi là Bên B có thể không phát hiện được các sai sót trọng yếu, mặc dù cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.

 

Để đánh giá rủi ro, Bên B sẽ xem xét kiểm soát nội bộ mà Bên A sử dụng trong quá trình lập báo cáo tài chính để thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp trong từng trường hợp, nhưng không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ của Bên A. Tuy nhiên, Bên B sẽ thông báo tới Bên A bằng văn bản về các khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm soát nội bộ mà Bên B phát hiện được trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính.

 

ĐIỀU 3: BÁO CÁO KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO SOÁT XÉT (3)

Đối với dịch vụ soát xét báo cáo tài chính giữa niên độ:

  • Sau khi kết thúc cuộc soát xét, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A năm (05) bộ báo cáo soát xét kèm theo báo cáo tài chính giữa niên độ đã được soát xét bằng tiếng Việt, năm (05) bộ báo cáo soát xét kèm theo báo cáo tài chính giữa niên độ đã được soát xét bằng tiếng Anh; ba (03) bộ Thư quản lý bằng tiếng Việt (nếu có) và ba (03) bộ Thư quản lý bằng tiếng Anh (nếu có), đề cập đến các thiếu sót cần khắc phục và các đề xuất của kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của bên A.
  • Báo cáo soát xét kèm theo báo cáo tài chính giữa niên độ sẽ được lập bằng văn bản. Báo cáo soát xét gồm các nội dung theo quy định của Chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét số 2410 – Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực hiện, pháp luật và quy định và các chuẩn mực khác có liên quan.

Đối với dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính:

  • Sau khi kết thúc cuộc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A năm (05) bộ báo cáo kiểm toán kèm theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán bằng tiếng Việt, năm (05) bộ báo cáo kiểm toán kèm theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán bằng tiếng Anh; ba (03) bộ Thư quản lý bằng tiếng Việt (nếu có) và ba (03) bộ Thư quản lý bằng tiếng Anh (nếu có), đề cập đến các thiếu sót cần khắc phục và các đề xuất của kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của bên A.
  • Báo cáo kiểm toán sẽ được lập bằng văn bản, gồm các nội dung theo quy định của Luật kiểm toán độc lập, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700, số 705 và số 706, các chuẩn mực kiểm toán và quy định pháp lý khác có liên quan.

Trong trường hợp Bên A dự định phát hành báo cáo soát xét và báo cáo kiểm toán của Bên B dưới bất kỳ dạng tài liệu nào, hoặc phát hành các tài liệu trong đó có các thông tin về báo cáo tài chính đã được soát xét/kiểm toán, Ban Giám đốc Bên A đồng ý rằng họ sẽ cung cấp cho Bên B một bản của tài liệu này và chỉ phổ biến rộng rãi các tài liệu này sau khi có sự đồng ý của Bên B bằng văn bản.

Việc nộp các báo cáo này cho các cơ quan chức năng thuộc trách nhiệm của Bên A.

 

ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 

Phí dịch vụ  (4)

Tổng phí dịch vụ cho các dịch vụ nêu tại Điều 1 là: 100.000.000 VND (Một trăm triệu Việt Nam đồng chẵn)

 

Phí dịch vụ đã/chưa bao gồm toàn bộ các chi phí ăn, ở, đi lại và phụ phí khác, nhưng chưa bao gồm 10% thuế GTGT.

 

Chi tiết mức Phí Dịch vụ như sau:

 

 

Phí Dịch vụ

(VND)

„  Soát xét báo cáo tài chính giữa niên độ cho kỳ kế toán từ 01/01/2019 đến 30/06/2019

40.000.000

„  Kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019

60.000.000

Tổng cộng

100.000.000

 

Điều khoản thanh toán (4)

Lần 1: Thanh toán 50% sau khi ký hợp đồng;

Lần 2: Thanh toán 50% còn lại sau khi Bên B gửi dự thảo Báo cáo soát xét/Báo cáo kiểm toán cho Bên A.

 

Phí soát xét và kiểm toán sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của Bên B.

 

Bên B sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho Bên A phù hợp với quy định của pháp luật thuế hiện hành.

 

ĐIỀU 5: CAM KẾT THỰC HIỆN

 

Hai Bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng tìm phương án giải quyết. Mọi thay đổi phải được thông báo trực tiếp cho mỗi bên bằng văn bản (hoặc qua email) theo địa chỉ trên đây.

 

Thời gian hoàn thành công tác soát xét dự kiến là .. ngày và thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán dự kiến là .. ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện công tác soát xét/kiểm toán tại văn phòng Bên A với điều kiện Bên A thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của mình đã nêu tại Điều 2, trong đó bao gồm Bên A đã cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Bên B và thống nhất hướng giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình soát xét/kiểm toán.

Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng hoặc theo Bộ luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tại tòa án kinh tế do hai bên lựa chọn.

 

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG (3)

 

Hợp đồng này được lập thành 04 bản (02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh – nếu cần), mỗi Bên giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh, có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký, con dấu của cả hai Bên.

 

Hợp đồng này tự động được được thanh lý sau khi bên A và bên B đã hoàn thành trách nhiệm của mỗi bên.

 

 

 

Đại diện Bên A

Đại diện Bên B

Công ty CP Sản xuất và Thương mại VAS

Công ty TNHH Kiểm toán ABC

Giám đốc

Giám đốc

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn C

 

 

 

 

 

 

Trần Văn A

Lưu ý:  

(*)   DNKiT có thể bổ sung điều khoản khác theo yêu cầu và thỏa thuận của 2 bên về hợp đồng kiểm toán và soát xét, ví dụ 2 bên có thể bổ sung kế hoạch làm việc trong hợp đồng như sau:

ĐIỀU …: KẾ HOẠCH LÀM VIỆC

Các Bên thống nhất thực hiện công tác kiểm toán/soát xét và phát hành Báo cáo kiểm toán/soát xét với các mốc thời gian dự kiến như sau:

Lập kế hoạch kiểm toán:                                                                                                                            DDMMYY

Thực hiện soát xét báo cáo tài chính:                                                                                                      DDMMYY

Dự thảo báo cáo soát xét:                                                                                                                          DDMMYY

Báo cáo soát xét chính thức:                                                                                                                     DDMMYY

Kiểm toán giữa kỳ:                                                                                                                                      DDMMYY

Kiểm toán kết thúc năm tài chính:                                                                                 DDMMYY

Dự thảo báo cáo kiểm toán:                                                                                                                      DDMMYY

Báo cáo kiểm toán chính thức:                                                                                                                 DDMMYY

  • Nếu ký HĐKiT BCTC hợp nhất thì cần thỏa thuận thêm thủ tục kiểm toán hoặc soát xét BCTC (đã được kiểm toán) của đơn vị thành viên và phí liên quan.
  • Các điều khoản như: số lượng BCKiT, Thư quản lý phát hành, phí dịch vụ, điều khoản thanh toán, thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán, số lượng và ngôn ngữ hợp đồng… có thể thay đổi tùy theo thỏa thuận thực tế giữa các bên.
  • Đối với cuộc kiểm toán năm đầu tiên: cần thỏa thuận và tính phí thêm cho thủ tục kiểm toán số dư đầu năm, trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán, đặc biệt là trách nhiệm trợ giúp KTV hiện tại liên hệ với KTV tiền nhiệm…
  • Trong trường hợp cuc kiểm toán kéo dài hơn dự kiến vì lý do không thể dự kiến trước tại thời điểm ký hợp đồng thì 2 bên sẽ tiến hành thoả thuận lại vấn đề phí kiểm toán.

Chương trình kiểm toán KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN

Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán A110 A120

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.