Điểm mới thông tư 80/2021/TT-BTC: Các thay đổi mẫu biểu kê khai tờ khai

Bài viết tóm tắt các điểm mới thông tư 80/2021/TT-BTC: Mẫu biểu kê khai tờ khai theo quy định mới nhất và áp dụng

Bỏ thông tin về đại lý thuế tại các phụ lục

Điểm mới 1: Bộ thông tin “địa chỉ của NNT và địa chỉ của đại lý thuế”, “số tài khoản tại Ngân hàng/KBNN” tại các tờ khai thuế để giảm bớt các thông tin NNT phải kê khai do các thông tin này CQT đã có trong hệ thống TMS; bỏ thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế của đại lý thuế” tại các bảng kê kèm theo tờ khai thuế để cắt giảm thông tin vì thông tin này đã có trên tờ khai thuế.

Download công văn: 4384_TCT-CS_21-Diem moi thong tu 80

Bổ sung thông tin về đơn vị trực thuộc

Điểm mới 2:

– Bổ sung các chỉ tiêu về địa điểm nơi hoạt động sản xuất kinh doanh, nơi thực hiện khai thác, nơi có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà các hoạt động này phát sinh tại địa bàn khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề xác định chính xác cơ quan thuế được tiếp nhận tờ khai, phụ lục ưu đãi và đáp ứng cho mô hình của Cục Thuế doanh nghiệp lớn, đồng thời có căn cứ cung cấp thông tin về địa bàn thu NSNN cho KBNN để điều tiết ngân sách (thông tin về địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi phát sinh khoản thu).

– Bổ sung các chỉ tiêu về địa điểm nơi được hưởng số thuế phải nộp theo phân bổ khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính (gồm địa bàn cấp huyện, tỉnh) trên các bảng kê phân bổ số thuế phải nộp theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để xác định chính xác cơ quan thuế được nhận khoản thu phân bổ và đáp ứng cho mô hình của Cục Thuế doanh nghiệp lớn, đồng thời có căn cứ cung cấp thông tin về địa bàn thu NSNN cho KBNN để điều tiết ngân sách (thông tin về địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi phát sinh khoản thu phân bổ).

– Bổ sung chỉ tiêu “mã số địa điểm kinh doanh” trên các bảng kê phân bổ số thuế phải nộp để quản lý thuế đầy đủ, kịp thời đối với các nhà máy tại tỉnh khác dưới hình thức địa điểm kinh doanh và phù hợp với mô hình hoạt động của doanh nghiệp vì theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh mà không thành lập chi nhánh nên số lượng địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính hiện nay rất lớn.

Điểm mới 3: Thêm, sửa đổi chỉ tiêu “cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ” trên các bảng kê phân bổ số thuế phải nộp để tự động hạch toán số phải thu cho từng cơ quan thuế được nhận phân bổ vì theo quy định tại Khoản 2, 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì người nộp thuế chỉ phải nộp hồ sơ khai thuế và bảng kê phân bổ cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, không nộp cho cơ quan thuế quản lý địa bàn phân bổ số thuế phải nộp như quy định trước đây.

Hiệu lực mẫu biểu kê khai

Điểm mới 4: Về hiệu lực mẫu biểu hồ sơ khai thuế (khoản 2 Điều 87)

– Mẫu biểu hồ sơ khai thuế của các kỳ tính thuế tháng 1/2022, quý I/2022, năm 2022, từng lần phát sinh bắt đầu từ ngày 01/01/2022 (trừ tờ khai mà cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế) trở đi và mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 trở đi thực hiện theo mẫu biểu ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

– Mẫu biểu hồ sơ khai thuế lần đầu của các kỳ tính thuế tháng 12/2021, quý 4/2021, năm 2021, từng lần phát sinh trước ngày 01/01/2022 trở về trước và mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2020 trở về trước mà người nộp thuế nộp đến cơ quan thuế sau ngày 01/01/2022 thực hiện theo mẫu biểu quy định tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế của kỳ tính thuế tương ứng.

– Mẫu biểu hồ sơ khai thuế bổ sung của các kỳ tính thuế tháng 12/2021, quý 4/2021, năm 2021, từng lần phát sinh trước ngày 01/01/2022 trở về trước (trừ tờ khai mà cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế) và mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2020 trở về trước mà người nộp thuế nộp đến cơ quan thuế sau ngày 01/01/2022 thì thực hiện như sau:

+ Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS và bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS thực hiện theo mẫu biểu ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

+ Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung thực hiện theo mẫu biểu gần nhất của kỳ tính thuế đó mà người nộp thuế đã nộp cho cơ quan thuế.

– Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì người nộp thuế chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS và Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung, không phải nộp Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS.

– Trường hợp người nộp thuế phát hiện Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh có sai sót và cơ quan thuế đã ban hành Thông báo nộp thuế cho Hồ sơ khai thuế này thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế này bằng cách nộp Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung mà không phải nộp Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS và Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS đo người nộp thuế không phải tự xác định số thuế phải nộp, thực hiện nộp thuế theo Thông báo của cơ quan thuế nên cơ quan thuế sẽ ban hành Thông báo nộp thuế bổ sung, điều chỉnh gửi cho người nộp thuế.

Điểm mới tại thông tư 80/2021/TT-BTC về Quản lý thuế

Điểm mới tại tờ khai thuế GTGT

Xem tại bản tin

Cách điền tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT và điểm mới so với trước đây

Điểm mới tại tờ khai thuế TNDN

Xem tại bản tin

Cách điền tờ khai thuế TNDN (03/TNDN) và điểm mới so với trước đây

Điểm mới tại tờ khai thuế TNCN

Xem tại bản tin

Hướng dẫn tự khai thuế TNCN – MẪU SỐ 02/KK-TNCN

Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế TNCN – MẪU SỐ 02/QTT-TNCN

Hướng dẫn tờ khai thuế TNCN công ty khấu trừ – MẪU SỐ 05/KK-TNCN

Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế TNCN – MẪU SỐ 05/QTT-TNCN

Điểm mới tại tờ khai bổ sung thuế

Hướng dẫn tờ khai mẫu 01/KHBS – Tờ khai bổ sung

STT

Mẫu biểu

Mẫu biểu hiện hành (Số mẫu và số VBQPPL tương ứng)

Điểm khác so với hiện hành (Lý do thay đổi)

Nội dung quy định (trong trường hợp mẫu biểu mới hoàn toàn)

I

Mẫu biểu khai bổ sung hồ sơ khai thuế

 

1

01/KHBS (Tờ khai bổ sung)

01/KHBS (Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh)

– Tách các chỉ tiêu trên mẫu thành các mục điều chỉnh sai sót tương ứng với từng loại nghĩa vụ thuế của tờ khai thuế có sai sót (điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp; tăng/giảm số thuế được khấu trừ; tăng giảm số thuế  đề nghị hoàn,…) để NNT dễ khai bổ sung để thuận lợi cho NNT trong kê khai cũng như làm căn cứ cho cơ quan thuế có đầy đủ thông tin hạch toán kế toán theo Thông tư kế toán thuế nội địa (khắc phục được tình trạng không hạch toán nếu có tờ khai thuế đã được bổ sung, điều chỉnh nhưng chưa có tờ khai thuế có sai, sót do tờ khai thiếu này vi phạm quy tắc hạch toán, kê khai sai,…)

 

2

01-1/KHBS (Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh)

Không có

Bổ sung cho phù hợp với thành phần hồ sơ khai bổ sung tại Khoản 4 Điều 47 Luật Quản lý thuế và điểm 1 phụ lục I kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để NNT giải trình nguyên nhân, lý do cần điều chỉnh, bổ sung, từ đó giúp CQT có đầy đủ thông tin để kiểm soát việc khai bổ sung của NNT.

Khoản 4 Điều 47 Luật Quản lý thuế và điểm 1 phụ lục I kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

II

Mẫu biểu khai thuế giá trị gia tăng

 

3

01/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

01/GTGT (Thông tư số 26/2015/TT-BTC)

– Thêm chỉ tiêu [01a] để phù hợp quy định khai riêng đối với một số hoạt động theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 và điểm b, c Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung chỉ tiêu [23a], [24a] để có thông tin về số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu và đối chiếu với dữ liệu của cơ quan hải quan, giúp cho CQT kiểm soát được việc kê khai của NNT vào khâu nội địa đầy đủ, chính xác, kịp thời.

– Bỏ chỉ tiêu [39] “Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh” để phù hợp với quy định mới tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và dự thảo Thông tư hướng dẫn Luật QLT, khắc phục được tình trạng chuyển số đã nộp thành số thuế còn được khấu trừ nhưng không có cơ chế hoàn trả cho NNT.

– Bổ sung chỉ tiêu [39a] để khai riêng thuế GTGT nhận bàn giao trong các trường hợp: thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,… đảm bảo theo dõi, đối chiếu được với số thuế đã bàn giao của các đơn vị khác nhằm kiểm soát được việc kê khai tăng số thuế GTGT đầu vào của NNT.

 

4

01-2/GTGT (Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện)

01-2/TĐ-GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

 

5

01-3/GTGT (Phụ lục Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán) 

01/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT-DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)

 

 

6

01-6/GTGT (Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán))

Mẫu số 01-6/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Bổ sung thêm đối tượng phân bổ là đơn vị phụ thuộc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau để phù hợp với Thông tư hướng dẫn Luật QLT.

 

 

7

05/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác địa bàn nơi có trụ sở nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh))

05/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bỏ đối tượng “bán hàng vãng lai ngoại tỉnh” để phù hợp với quy định tại Thông tư hướng dẫn Luật QLT.

– Sửa đổi thông tin phần kê khai thuế để kê khai riêng cho hoạt động xây dựng và hoạt động chuyển nhượng BĐS.

– Bổ sung thông tin phần kê khai thông tin của hợp đồng xây dựng vãng lai để kiểm soát việc kê khai của NNT.

 

 

8

02/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)) 

02/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu [01a] và các chỉ tiêu từ [6] đến [13] để kê khai thông tin của dự án đầu tư, chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 và điểm a Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung chỉ tiêu [22a], [23a] kê khai thông tin về số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu để có thông tin đối chiếu với dữ liệu của cơ quan hải quan giúp cho CQT kiểm soát được việc kê khai của NNT vào khâu nội địa đầy đủ, chính xác, kịp thời.

– Bổ sung chỉ tiêu [28b] kê khai thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế của chủ đầu tư (trường hợp người nộp thuế được chủ đầu tư giao quản lý dự án đầu tư) theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

 

 

9

03/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý))

03/GTGT (Thông tư số 119/2014/TT-BTC)

 

 

10

04/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu))

04/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Bổ sung các chỉ tiêu khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định điểm c Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

 

 

III

Mẫu biểu khai thuế tiêu thụ đặc biệt

 

11

01/TTĐB

Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động sản xuất, pha chế xăng sinh học)

 01/TTĐB (Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019)

Bổ sung cột “Bù trừ với thuế TTĐB chưa được khấu trừ của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học (nếu có)” theo quy định tại Nghị định số 14/2019/NĐ-CP

 

12

01-2/TTĐB

(Phụ lục bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu)

01-1/TTĐB (Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019)

– Tách mục IV Bảng tính thuế TTĐB của xăng nguyên liệu mua vào để sản xuất, pha chế xăng sinh học được khấu trừ (nếu có) lên các chỉ tiêu tính toán tại Tờ khai 02/TTĐB (Tờ khai thuế TTĐB áp dụng cho cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học) đảm bảo thuận tiện cho NNT kê khai, khấu trừ, hoàn thuế TTĐB theo quy định.

– Gộp các bảng tính tại các mục I, II, III tại mẫu 01-1/TTĐB thành 2 bảng tính (Mục I, II), bao gồm Bảng tính số thuế TTĐB được khấu trừ của NL mua vào, nhập khẩu sản xuất hàng chịu thuế TTĐB và Bảng tính số thuế TTĐB được khấu trừ của hàng hóa nhập khẩu (bán ra chịu thuế TTĐB) theo đúng quy định về việc xác định số thuế TTĐB còn được khấu trừ tại mẫu 01-2/TTĐB.

 

 

13

01-3/TTĐB (Bảng phân bổ số thuế TTĐB phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán) 

01/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT-DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)

– Sửa đổi một số chỉ tiêu về số thuế TTĐB phải nộp cho từng tỉnh và nơi NNT đóng trụ sở chính cho thống nhất với các mẫu biểu phân bổ khác, đồng thời bổ sung chỉ tiêu kê khai thông tin đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh để áp dụng trong trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính được giao quản lý hoạt động bán vé.

 

 

14

02/TTĐB

(Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học)

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại Nghị định 14/2019/NĐ-CP và điểm 3 phụ lục 1 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Nghị định 14/2019/NĐ-CP và điểm 3 phụ lục 1 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

IV

Mẫu biểu khai thuế tài nguyên

 

15

01/TAIN (Tờ khai thuế tài nguyên)

01/TAIN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bỏ cột (8) “Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ – chính là số thuế tài nguyên trước khi được miễn, giảm” và cột (9)Thuế tài nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ” để phù hợp với quy định về đối tượng được miễn, giảm thuế và hồ sơ miễn, giảm thuế tại Khoản 1b, 2b Điều 51 Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế (NNT tự xác định miễn giảm thuế thì kê khai theo mẫu 06/MGTH).

– Bổ sung khai theo từng mỏ khoáng sản để quản lý được hoạt động khai thác theo từng mỏ, đối chiếu với cơ quan TNMT theo chính sách thuế tài nguyên.

 

Không có

16

02/TAIN (Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên)

02/TAIN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bỏ cột (9) “Thuế tài nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ” và cột (10)Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ – chính là số thuế tài nguyên trước khi được miễn, giảm” để phù hợp với quy định về đối tượng được miễn, giảm thuế và hồ sơ miễn, giảm thuế tại Khoản 1b, 2b Điều 51 Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế (NNT tự xác định miễn giảm thuế thì kê khai theo mẫu 06/MGTH).

– Bổ sung khai theo từng mỏ khoáng sản để quản lý được hoạt động khai thác theo từng mỏ, đối chiếu với cơ quan TNMT theo chính sách thuế tài nguyên.

 

Không có

17

01-1/TAIN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện)

03-1/TĐ-TAIN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

 

V

Mẫu biểu khai thuế bảo vệ môi trường

 

18

01/TBVMT (Tờ khai thuế bảo vệ môi trường)

01/TBVMT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung cột (5) “Tỷ lệ % tính thuế” để áp dụng cho trường hợp hàng hóa tính thuế là xăng sinh học…

 

 

19

01-1/TBVMT (Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với than)

01-1/TBVMT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Bổ sung cột (12) sản lượng tính thuế để thể hiện đầy đủ chỉ tiêu tính thuế, các dòng tại mục I “Tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than”, mục II “Tên cơ sở khai thác than”, các dòng tính tổng từng loại than. Ngoài ra, thay đổi tên một số cột và thứ tự các cột theo nguyên tắc chung nêu trên.

 

20

01-2/TBVMT (Bảng phân Bảng phân bố số thuế BVMT phải nộp đối với xăng dầu)

Không có

 

Điểm a Khoản 4 Điều 11 và điểm 6 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

VI

Mẫu biểu khai thuế thu nhập doanh nghiệp

 

21

02/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh)

02/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu [9] địa chỉ nơi có bất động sản chuyển nhượng theo từng lần phát sinh.

 

Không có

22

03/TNDN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí)

03/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

– Bỏ chỉ tiêu C7 do không còn mức thuế suất 22%;

– Bỏ mục H về tính tiền chậm nộp để phù hợp với quy định về tính TCN tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Nội dung này sẽ được ban hành tại Nghị định sửa đổi Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung chỉ tiêu B11 để kê khai chuyển chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước của DN có GDLK theo NĐ132.

– Bổ sung chỉ tiêu C13 để tách riêng số thuế được miễn và số thuế được giảm;

– Bổ sung chỉ tiêu C15 để kê khai số thuế được miễn, giảm theo từng thời kỳ (Nghị quyết của Quốc hội hỗ trợ từng giai đoạn).

– Bổ sung mục D để kê khai tính thuế TNDN từ hoạt động CN BĐS (kế thừa chỉ tiêu từ Phụ lục 03-5 cũ và thêm chỉ tiêu kê khai ưu đãi);

– Bổ sung chỉ tiêu E3,E4,E6 để kê khai chi tiết các nghĩa vụ phải nộp của hoạt động CN BĐS và xử lý Quỹ KHCN;

– Bổ sung chỉ tiêu G1, G3 để kê khai số thuế đã nộp thừa kỳ trước được chuyển tiếp sang nộp cho kỳ này;

– Bổ sung chỉ tiêu G5, H3 để tách riêng khoản đã tạm nộp, số còn phải nộp hoặc nộp thừa đối với hoạt động bán BĐS có thu tiền theo tiến độ của các kỳ trước và trong năm được quyết toán vào kỳ này;

– Bổ sung mục I để xác định số thuế còn phải nộp để NNT làm căn cứ nộp tiền vào NSNN.

Không có

23

03-1A/TNDN (Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng)

03-1A/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Bỏ chi tiêu “Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp” thuộc các khoản giảm trừ doanh thu để phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và đánh lại số chỉ tiêu đảm bảo tính liên tục.

 

24

03-1B/TNDN (Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng)

03-1B/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

 

25

03-1C/TNDN (Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán))

03-1C/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Thay đổi kết cấu và chỉ tiêu để phù hợp với Phụ lục KQSXKD tại Thông tư 334/2016/TT-BTC.

Không có

26

03-2/TNDN (Phụ lục chuyển lỗ)

03-2/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Tách riêng số liệu chuyển lỗ của hoạt động SXKD và chuyển lỗ của hoạt động CN BĐS để làm căn cứ để tổng hợp lên tờ khai quyết toán.

Không có

27

03-3A/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp)

03-3A/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

Không có

28

03-3B/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng))

03-3B/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung mục B để đáp ứng quy định kê khai thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại nơi có ưu đãi.

 

 

29

03-3C/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ)

03-3C/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu [10] -> [15] – kê khai chỉ tiêu doanh thu, chi phí, chuyển lỗi,… đê xác định thu nhập được hưởng ưu đãi và mục C – kê khai số thuế phải nộp, đã nộp, còn phải nộp hoặc nộp thừa để xác định nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có ưu đãi và nộp phụ lục này cũng như nộp tiền cho từng cơ quan thuế nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh được hưởng ưu đãi.

 

 

30

03-3D/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao)

Phụ lục Thông tư số 03/2021/TT-BTC

Bổ sung chỉ tiêu [09] -> [14] và mục B, C để đáp ứng quy định kê khai thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại nơi có ưu đãi cho doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; doanh nghiệp KHCN

 

Không có

31

03-4/TNDN (Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài)

03-4/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

 

32

03-5/TNDN (Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản)

03-5/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

– Bỏ các chỉ tiêu xác định số thuế phải nộp, đã tạm nộp đối với hoạt động CN BĐS để chuyển lên mục D tờ khai quyết toán 03/TNDN;

– Bổ sung chỉ tiêu [12] để kê khai thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được hưởng ưu đãi

 

33

03-6/TNDN (Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ)

Phụ lục 02 (Thông tư liên tịch số 12/2016/TT-BKHCN-BTC)

Bổ sung mục III “Xử lý Quỹ khi doanh nghiệp không sử dụng, sử dụng không hết và sử dụng không đúng mục đích” để kê khai, nộp thuế TNDN

 

34

03-8/TNDN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất)

03-8/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Đổi tên các cột [11] -> [17] để phù hợp với quy định về tạm nộp và phân bổ thuế TNDN tại Điều 17 Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

 

 

35

03-8A/TNDN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản)

Không có

Mẫu biểu ban hành mới theo điểm 7 Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Điều 17 Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

Điểm 7 Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Điều 17 Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

36

03-8B/TNDN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện)

02-1/TĐ-TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Đổi tên mẫu, sắp xếp, bổ sung một số cột để phù hợp với quy định tại điểm 7 Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và quy định về tạm nộp, phân bổ thuế TNDN tại Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

 

37

03-8C/TNDN (Phụ lục Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp   đối  với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán) 

02/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT-DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)

 

– Sửa đổi một số chỉ tiêu về số thuế TNDN phải nộp cho từng tỉnh và nơi NNT đóng trụ sở chính cho thống nhất với các mẫu biểu phân bổ khác, đồng thời bổ sung chỉ tiêu kê khai thông tin đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh để áp dụng trong trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính được giao quản lý hoạt động bán vé.

 

 

38

03-9/TNDN (Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm)

Không có

Mẫu biểu ban hành mới theo quy định tại điểm 7 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điểm 7 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

39

04/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu))

04/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu [20] -> [25] kê khai số thuế được miễn giảm, số thuế đã tạm nộp kỳ trước và kỳ này, số thuế còn phải nộp để xác định được đầy đủ nghĩa vụ TNDN.

– Sửa đổi theo nguyên tắc chung nêu trên.

 

40

05/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn))

05/TNDN (Thông tư số 156/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [23] để kê khai số thuế miễn giảm theo Hiệp định thuế.

 

41

06/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản))

06/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

– Đổi tên mẫu để áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp khác thoe quy định của pháp luật về thuế TNDN.

– Bổ sung địa chỉ nơi có BĐS chuyển nhượng tương tự như tờ 02/TNDN nêu trên.

Không có

VII

Mẫu biểu khai thuế thu nhập cá nhân

 

42

01/XSBHĐC (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm thu phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác))

01/XSBHĐC (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

Bỏ chỉ tiêu “Số thuế TNCN được giảm” để phù hợp với quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP.

 

43

01-1/BK-XSBHĐC (Bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ sổ, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Kèm theo Tờ khai 1/XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)

01-1/BK-XSBHĐC (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

Bổ sung mục III vào bảng kê để khai chi tiết các cá nhân được nhận phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc trong năm (bản chất các khoản này là thu nhập từ tiền lương, tiền công) nhằm quản lý cá nhân tương ứng với các mục nội dung của tờ khai.

 

Không có

44

02/KK-TNCN (Tờ khai thuế TNCN (Áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai trực tiếp với cơ quan thuế

02/KK-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bổ sung thông tin (Tên; MST; địa chỉ; số điện thoại và email) của Tổ chức trả thu nhập để phục vụ xác định cơ quan thuế tiếp nhận tờ khai đối với trường hợp Tổ chức trả thu nhập do Cục DNL quản lý trực tiếp.

– Bổ sung ghi chú làm rõ đối tượng khai theo quy định tại chính sách thuế TNCN.

Không có

45

02/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

 

02/QTT-TNCN

(Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu “Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo” phù hợp với quy định tại Điều 80 Luật Quản lý thuế số 38.

– Bổ sung chỉ tiêu “Tên, mã số thuế, địa chỉ, quận/huyện, tỉnh tổ chức trả thu nhập” đảm bảo việc NNT nộp tờ khai về CQT quản lý tổ chức trả thu nhập là Cục DNL

– Bổ sung chỉ tiêu “Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm” để cá nhân tự nộp thuế tại VN trùng do quyết toán vắt năm

– Bỏ chỉ tiêu [24] – Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế.

– Sửa tên chỉ tiêu “Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm” theo quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP.

– Bổ sung chỉ tiêu “Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0< [44] <=50.000 đồng)” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế số 38.

– Bổ sung các chỉ tiêu liên quan đến khoản hoàn trả và khoản bù trừ để NNT kê khai khi có nhu cầu hoàn thuế, bù trừ mà không phải lập hồ sơ đề nghị hoàn nộp thừa.

Không có

46

02-1/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN))

02-1/BK-QTT-TNCN

(Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu kê khai Lần đầu, lần bổ sung thứ… để NNT kê khai bổ sung nếu có sai, sót theo quy định của Điều 47 Luật QLT.

– Bỏ chỉ tiêu quốc tịch.

– Bỏ nội dung mục II “Người phụ thuộc chưa có MST/CMND/Hộ chiếu”.

– Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Loại giấy tờ Số CMND/CCCD/SĐDCN/GKS”.

Không có

47

03/BĐS-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản))

03/BĐS-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

 – Bổ sung thông tin CCCD để cấp MST tại chỉ tiêu [06]; [35] , [07.1] , [07.2] , [35.1] , [35.2]

– Bổ sung thông tin địa chỉ của NNT

– Sửa đổi chỉ tiêu [36] Văn bản phân chia di sản thừa kế, quà tặng là bất động sản để phù hợp với quy định về Văn bản của Bộ Tư pháp.

– Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu [41], [42], [43] phù hợp với nội dung tại Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản mẫu 03/TB-BĐS-TNCN tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. 

– Bổ sung hướng dẫn các trường hợp được miễn thuế TNCN đều kê khai vào chỉ tiêu [48] -Thuế thu nhập cá nhân được miễn đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật thuế TNCN.

 – Bỏ phần B. PHẦN XÁC ĐỊNH  GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ để phù hợp với mẫu Thông báo nộp tiền 03/TB-BĐS-TNCN ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

 

Không có

48

04/CNV (TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân))

04/CNV- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu [01b] để phù hợp với quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

– Sửa đổi mục II và Thêm mục III. Thông tin Tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp để phù hợp với thực tế phát sinh.

 

49

04-1/CNV-TNCN (Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân))

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại điểm 9 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điểm 9 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

50

04/ĐTV-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân))

04/ĐTV- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bỏ phần B-Thông báo nộp thuế cảu cơ quan thuế để phù hợp với quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung chỉ tiêu từ [12] đến [19] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có);

– Sửa tên “cổ phiếu” thành “chứng khoán”;

– Bổ sung mục “chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu” để phù hợp với quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung cột “Cá nhân được miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần”.

Không có

51

04-1/ĐTV-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)

Không có

Mới hoàn toàn để phù hợp với quy định tại Nghị định số 126/NĐ-CP

Phụ lục hồ sơ của Nghị định số 126/NĐ-CP

52

04/NNG-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài))

04/NNG-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

 

Bổ sung thông tin “Tên tổ chức tại Việt Nam nơi cá nhân phát sinh hoạt động có thu nhập” để xác định cơ quan thuế tiếp nhận tờ khai của cá nhân là Cục Thuế DNL.

 

53

04/TKQT-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản))

04/TKQT-TNCN

(Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

 

Bổ sung thông tin “Tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp” để xác định cơ quan thuế tiếp nhận tờ khai của cá nhân là Cục Thuế DNL.

 

54

05/KK-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công))

05/KK-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu “Phân bổ thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính”, chỉ tiêu “Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”.

– Bỏ chỉ tiêu: “Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động”.

 

55

05-1/PBT-KK-TNCN (Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng)

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp quy định tại điểm 9 phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Điểm 9 phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP

56

05/QTT-TNCN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công))

05/QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu “Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống” theo quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; chỉ tiêu “Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”

– Bổ sung chỉ tiêuTổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế số 38.

Không có

57

05-1/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần

05-1/BK-QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN)”, chỉ tiêu “Trong đó: số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT” theo quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung chỉ tiêu “Cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế số 38.

– Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”.

– Bỏ chỉ tiêu “Làm việc trong Khu KT” theo quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP.

– Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếuthành Số CMND/CCCD/SĐDCN”.

Không có

58

05-2/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo theo suất toàn phần)

05-2/BK-QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”

– Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếuthànhSố CMND/CCCD/SĐDCN.

– Bỏ chỉ tiêu “TNCT được giảm thuế làm việc tại KKT”, “Số thuế TNCN được giảm do làm việc tại KKT” theo quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP.

 

59

05-3/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)

05-3/BK-QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bỏ chỉ tiêu “Quốc tịch người phụ thuộc”, “Thông tin trên giấy khai sinh của người phụ thuộc (nếu người phụ thuộc không có MST, CMND và Hộ chiếu)”.

– Bổ sung chỉ tiêu “Số giấy tờ”.

– Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Loại giấy tờ Số CMND/CCCD/SĐDCN/GKS”.

 

60

06/TNCN

(Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú)

06/TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC

– Bỏ chỉ tiêu từ [21] đến [27] của tờ khai cũ để phù hợp thực tế.

– Bổ sung chỉ tiêu “Tổng số cá nhân có thu nhập” ở các mục I, II, III, IV, V, VI phục vụ công tác quản lý thuế theo thực tế.

 

61

06-1/TNCN (Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế))

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại điểm 9 Phụ lục I Nghị định số 126/NĐ-CP

 

Điểm 9 Phụ lục I Nghị định số 126/NĐ-CP

 

62

07/ĐK-NPT-TNCN (Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)

 

02/ĐK-NPT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bỏ mục II. Người phụ thuộc chưa có MST/CMND/Hộ chiếu và cột Quốc tịch tại Mục I Người phụ thuộc đã có MST/CMND/Hộ chiếu tại mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN của Thông tư số 92/2015/TT-BTC vì các thông tin này đã có tại tờ khai đăng ký thuế đối với NPT.

– Bổ sung cột thông tin giấy tờ của người phụ thuộc (cột [12] Loại giấy tờ: CMND/CCCD/Hộ chiếu/ SĐDCN/GKS (trường hợp chưa có MST NPT) và cột [13] Số giấy tờ).

Không có

63

07/XN-NPT-TNCN (Phụ lục Bảng kê về người phải trực tiếp nuôi dưỡng)

09/XN-NPT-TNCN (Thông tư 92/2015/TT-BTC)

Bổ sung thông tin CCCD

Không có

64

07/THĐK-NPT-TNCN

(Phu lục Bảng tổng hợp NPT cho người giảm trừ gia cảnh (Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập đăng ký giảm trừ NPT cho người lao động))

20/ĐK-TH-TCT (Thông tư số 95/2016/TT-BTC)

– Bỏ các thông tin đã có tại tờ khai ĐKT cho NPT.

– Bổ sung thông tin chung đảm bảo quy định chung về mẫu tờ khai.

Không có

65

08/UQ-QTT-(TNCN Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân)

02/UQ-QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Bổ sung ghi chú “Trường hợp nhiều người lao động tại cùng tổ chức trả thu nhập có ủy quyền quyết toán cho tổ chức đó thì lập mẫu này kèm theo Danh sách ủy quyền quyết toán thuế TNCN bao gồm các thông tin: Họ và tên, Mã số thuế, trường hợp được ủy quyền (1) (2) (3) nêu trên, Ký tên” đáp ứng yêu cầu thực tế về việc ủy quyền của nhiều cá nhân trong Tổ chức.

– Bỏ chỉ tiêu “Quốc tịch”.

– Bổ sung chỉ tiêu cá nhân được điều chuyển từ Công ty/đơn vị cũ sang Công ty/đơn vị mới mà hai đơn vị này trong cung một hệ thống để đáp ứng đầy đủ các trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế TNCN theo quy định của chính sách thuế.

Không có

66

08/CK-TNCN (Bản cam kết (Áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN))

02/CK-TNCN

(Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

– Sửa đổi đối tượng áp dụng cho cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN.

– Bỏ thông tin số CMND/hộ chiếu; Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

– Sửa đổi thông tin “năm…tôi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%, nhưng theo ước tính tổng thu nhập trong năm của tôi không quá ………. (*) triệu đồng (ghi bằng chữ) chưa đến mức phải nộp thuế TNCN. Vì vậy, tôi đề nghị (Tên Tổ  chức, cá nhân trả thu nhập) căn cứ vào bản cam kết này để không khấu trừ thuế TNCN khi trả thu nhập cho tôi.

Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai” để làm rõ nội dung cam kết theo quy định của pháp luật TNCN hiện hành.

– Sửa đổi phần ghi chú về mức giảm trừ gia cảnh được thay đổi theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/06/2020 của UBTVQH.

 

VIII

Mẫu biểu khai lệ phí môn bài

 

67

01/LPMB (Tờ khai lệ phí môn bài)

01/LPMB (Nghị định số 139/2016/NĐ-CP)

– Sửa tên chỉ tiêu [21] “Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm” thành chỉ tiêu [09] “Khai cho địa điểm kinh doanh mới thành lập trong năm” vì địa điểm kinh doanh được cấp mã số 5 số không phải là mã số thuế.

– Sửa tên cột (4) “Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu” thành cột (5) “Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư” để phù hợp với quy định về chính sách LPMB đối với cá nhân, hộ kinh doanh.

– Sửa tên STT 2 cột (2) “Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương” thành “Địa điểm kinh doanh” phù hợp với quy định tại Khoản 1 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung các cột chỉ tiêu: Địa chỉ, Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanh, số tiền lệ phí môn bài phải nộp, số tiền lệ phí môn bài được miễn, trường hợp miễn lệ phí môn bài (ghi trường hợp được miễn theo quy định) theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung dòng “Tổng cộng các địa điểm kinh doanh” để tính tổng số phải nộp của địa điểm kinh doanh thuộc người nộp lệ phí kê khai.

Không có

IX

Mẫu biểu khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai

 

68

01/TK-SDDPNN (Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất))

 

01/TK-SDDPNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu [23], [36] thời điểm bắt đầu sử dụng đất và [24], [37] thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất làm căn cứ xác định hạn nộp tờ khai lần đầu và hạn nộp tờ khai bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 10 NĐ126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung chỉ tiêu [16] thông tin người sử dụng đất để cơ quan thuế có thêm thông tin về chủ sở hữu đất và nhà ở, phục vụ quản lý thuế các khoản thuế có ưu đãi đối với sở hữu nhà ở, đất ở duy nhất.

– Bổ sung chỉ tiêu [46] Hệ số phân bổ đối với nội dung tính thuế của đất sản xuất, kinh doanh để có thông tin về hệ số áp dụng với đất sản xuất kinh doanh nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để tính thuế được trường hợp sử dụng nhà tầng, chung cư với mục đích SXKD.

Không có

69

02/TK-SDDPNN (Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức))

02/TK-SDDPNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bỏ Chỉ tiêu [12] số tài khoản tại ngân hàng , chỉ tiêu [15] địa chỉ nhận thông báo thuế vì đã có tại thông tin ĐKT của NNT.

– Bổ sung chỉ tiêu [23], [36] thời điểm bắt đầu sử dụng đất và [24], [37] thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất làm căn cứ xác định hạn nộp tờ khai lần đầu và hạn nộp tờ khai bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 10 NĐ126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung chỉ tiêu [16] thông tin người sử dụng đất để cơ quan thuế có thêm thông tin về chủ sở hữu đất và nhà ở, phục vụ quản lý thuế các khoản thuế có ưu đãi đối với sở hữu nhà ở, đất ở duy nhất.

– Bổ sung chỉ tiêu [46] Hệ số phân bổ đối với nội dung tính thuế của đất sản xuất, kinh doanh để có thông tin về hệ số áp dụng với đất sản xuất kinh doanh nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để tính thuế được trường hợp sử dụng nhà tầng, chung cư với mục đích SXKD.

Không có

70

03/TKTH-SDDPNN (Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)

03/TKTH-SDDPNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu [10] Hợp đồng đại lý thuế.

 

Không có

71

04/TK-SDDPNN (Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

Không có

Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điểm c.7 Khoản 11 Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

72

01/SDDNN (Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế)

01/SDNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu [18] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất và [19] Thời điểm thay đổi diện tích đất làm căn cứ xác định hạn nộp tờ khai lần đầu và hạn nộp tờ khai bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 10 NĐ126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung chỉ tiêu [11] Thửa đất số.

 

73

02/SDDNN (Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế)

02/SDDNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu [16] Địa chỉ thửa đất và chỉ tiêu [18] Thửa đất số.

– Bổ sung chỉ tiêu [20] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất và [21] Thời điểm thay đổi diện tích đất làm căn cứ xác định hạn nộp tờ khai lần đầu và hạn nộp tờ khai bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 10 NĐ126/2020/NĐ-CP.

 

74

03/SDDNN (Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần))

03/SDDNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu [16] Địa chỉ thửa đất.

– Bổ sung chỉ tiêu [21] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất và [22] Thời điểm thay đổi diện tích đất làm căn cứ xác định hạn nộp tờ khai lần đầu và hạn nộp tờ khai bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 10 NĐ126/2020/NĐ-CP.

 

75

01/TMĐN (Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước))

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Khoản 1đ Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

X

Mẫu biểu khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước

 

76

01/PBVMT (Tờ khai phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản))

01/BVMT

(Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bỏ các chỉ tiêu Số tài khoản tại Ngân hàng/KBNN; nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính vì đã có tại thông tin đăng ký thuế.

– Bỏ Văn bản uỷ quyền để thống nhất với tờ khai thuế tài nguyên và quy định của Nghị định số 164/2016/NĐ-CP.

– Bổ sung cột “Số lượng đất đá bốc xúc thải (m3)”, “Mức phí của đất đá bốc xúc thải”, “Hệ số tính phí theo phương pháp khai thác” theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP.

– Sửa tên cột (4) “Mức phí” thành cột (8) “Mức phí theo loại khoáng sản”  theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP

– Sửa tên dòng “Khoáng sản do cơ sở thu mua nộp thay người khai thác” thành “Khoáng sản do tổ chức thu mua gom nộp thay người khai thác nhỏ lẻ” theo quy định Nghị định 164/2016/NĐ-CP và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

 

77

02/PBVMT (Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản)

02/BVMT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bỏ các chỉ tiêu Số tài khoản tại Ngân hàng/KBNN; nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính vì đã có tại thông tin đăng ký thuế

– Bỏ Văn bản uỷ quyền để thống nhất với tờ khai thuế tài nguyên và quy định của Nghị định số 164/2016/NĐ-CP.

– Bổ sung cột “Số lượng đất đá bốc xúc thải (m3)”, “Mức phí của đất đá bốc xúc thải”, “Hệ số tính phí theo phương pháp khai thác” theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP.

– Sửa tên cột (4) “Mức phí” thành cột (8) “Mức phí theo loại khoáng sản”  theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP

– Sửa tên dòng “Khoáng sản do cơ sở thu mua nộp thay người khai thác” thành “Khoáng sản do tổ chức thu mua gom nộp thay người khai thác nhỏ lẻ” theo quy định Nghị định 164/2016/NĐ-CP và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

 

78

01/PH (Tờ khai phí)

01/PHLP (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

– Bỏ cột (3) tại mẫu cũ “Tiểu mục” vì xác định tiểu mục theo tên loại phí.

– Bỏ các từ “lệ phí” khỏi tên các chỉ tiêu tại bảng vì tờ khai này chỉ áp dụng kê khai các khoản phí

– Thay thế các từ “sử dụng” tại các cột chỉ tiêu tại bảng thành “để lại” theo quy định tại Nghị định 120/2016/NĐ-CP

– Bổ sung cột chỉ tiêu “Đơn vị tiền” và dòng chỉ tiêu “Tổng cộng (theo đơn vị tiền)” theo quy định tại Điều 4 Thông tư hướng dẫn Luật QLT.

Không có

79

02/PH (Tờ khai quyết toán phí)

02/PHLP (Thông tư số 156 /TT-BTC)

– Bỏ cột (3) tại mẫu cũ “Tiểu mục” vì xác định tiểu mục theo tên loại phí.

– Bỏ các từ “lệ phí” khỏi tên các chỉ tiêu tại bảng vì tờ khai này chỉ áp dụng kê khai các khoản phí

– Thay thế các từ “sử dụng” tại các cột chỉ tiêu tại bảng thành “để lại” theo quy định tại Nghị định 120/2016/NĐ-CP

– Bổ sung cột chỉ tiêu “Đơn vị tiền” và dòng chỉ tiêu “Tổng cộng (theo đơn vị tiền)” theo quy định tại Điều 4 Thông tư hướng dẫn Luật QLT.

Không có

80

01/LPTB (Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với nhà, đất)

01 (Nghị định 140/2016/NĐ-CP)

– Bổ sung chỉ tiêu “Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)” để cấp MST cho cá nhân chưa có MST.

– Bổ sung chỉ tiêu “Thửa đất số (số hiệu thửa đất”; “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Vị trí thửa đất”,

– Bổ sung chỉ tiêu “Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ” với các chỉ tiêu: “Mã số thuế; Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)”.

– Bổ sung chi tiết chỉ tiêu “Nhà” với các chỉ tiêu: “Hạng nhà; Trường hợp là nhà ở chung cư: chủ dự án; địa chỉ dự án, công trình; kết cấu; số tầng nổi; số tầng hầm; diện tích sở hữu chung (m2); diện tích sở hữu riêng (m2)

– Bổ sung chi tiết chỉ tiêu “Diện tích nhà” với chỉ tiêu: “diện tích xây dựng (m2)”

– Bổ sung chỉ tiêu “Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà”;

– Bổ sung chỉ tiêu “Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có).

Lý do bổ sung các chỉ tiêu: đảm bảo đầy đủ thông tin nhà đất để cơ quan thuế tính lệ phí trước bạ, đồng bộ các chỉ tiêu với tờ khai thuế TNCN khi chuyển nhượng BĐS.

 

81

02/LPTB (Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)

Mẫu số 02 (Nghị định số 20/2019/NĐ-CP)

– Bổ sung chỉ tiêu lựa chọn “Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế để phân loại tờ khai.

– Sửa đổi chỉ tiêu [15] mẫu cũ “Đại lý thuế; hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có)” thành chỉ tiêu [15] “Tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có)” và chỉ tiêu [23] “Tên đại lý thuế (nếu có)” tại mẫu mới để cụ thể trường hợp tổ chức/cá nhân khai thay cho NNT.

– Sửa đổi tên chi tiêu “Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]” thành “Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại hoặc mã kiểu loại (nếu không có Tên thương mại); tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ô tô]” để cập nhật theo thực tế phát sinh.

– Bổ sung chi tiết chỉ tiêu “Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản” với các chỉ tiêu: “Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)” đảm bảo đủ thông tin định danh đối với người chuyển nhượng là cá nhân chưa được cấp MST.

– Bỏ phần thông báo nộp lệ phí trước bạ (dành cho cơ quan thuế) đáp ứng quy định về các trường hợp cơ quan thuế Thông báo nộp tiền tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP

 

82

01/LP (Tờ khai lệ phí)

01/PHLP (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

– Bỏ cột (3) tại mẫu cũ “Tiểu mục” vì xác định tiểu mục theo tên loại phí.

– Bỏ các từ “phí” khỏi tên các chỉ tiêu tại bảng vì tờ khai này chỉ áp dụng kê khai các khoản lệ phí

– Thay thế các từ “sử dụng” tại các cột chỉ tiêu tại bảng thành “để lại” theo quy định tại Nghị định 120/2016/NĐ-CP

– Bỏ các cột “Số tiền phí, lệ phí thu được”, “Tỷ lệ trích sử dụng theo chế độ (%)”, “Số tiền phí, lệ phí trích sử dụng theo chế độ” do lệ phí nộp toàn bộ 100% vào NSNN.

– Bổ sung cột chỉ tiêu “Đơn vị tiền” và dòng chỉ tiêu “Tổng cộng (theo đơn vị tiền)” theo quy định tại Điều 4 Thông tư hướng dẫn Luật QLT.

Đáp ứng quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP và điểm đ khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

83

01/PHLPNG:

(Tờ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

84

02/PHLPNG (Tờ khai quyết toán phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

85

02-1/PHLPNG (Phụ lục bảng kê phí, lệ phí và các khoản thu khác phải nộp theo từng cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

XI

Mẫu biểu khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài)

 

86

01/NTNN (Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài))

01/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

 

87

02/NTNN (Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài))

02/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu: Số thuế nộp thừa để đáp ứng thực tế trong quá trình quản lý thuế NTNN

 – Bổ sung ràng buộc các chỉ tiêu trong công thức tính số thuế phải nộp, đã nộp để NNT tính đoán chính xác tránh sai sót.

 

 

88

02-1/NTNN (Phụ lục bảng kê các nhà thầu nước ngoài)

02-1/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

 

89

02-2/NTNN (Phụ lục bảng kê các nhà thầu phụ tham gia hợp đồng nhà thầu)

02-2/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

 

90

03/NTNN (Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu))

03/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

 

91

04/NTNN (Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu tính thuế))

04/NTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu: Số thuế nộp thừa để đáp ứng thực tế trong quá trình quản lý thuế NTNN

 – Ràng buộc các chỉ tiêu trong công thức tính số thuế phải nộp, đã nộp để NNT tính đoán chính xác tránh sai sót.

 

92

01/HKNN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài)

01/HKNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

 

93

01/VTNN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng vận tải nước ngoài)

01/VTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

Điều chỉnh tờ khai quý thành khai quyết toán năm (theo quy định TT 26/2015/TT-BTC) và bỏ nội dung thuế GTGT

 

94

01-1/VTNN (Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp khai thác tàu))

01-1/VTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

 

95

01-2/VTNN (Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với trường hợp hoán đổi/chia chỗ))

01-2/VTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

 

96

01-3/VTNN (Phụ lục bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ)

01-3/VTNN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ)

 

 

97

01/TBH (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài)

01/TBH (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ

 

 

98

01-1/TBH (Phụ lục danh mục Hợp đồng tái bảo hiểm)

01-1/TBH (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

Nội dung không thay đổi (sửa đổi câu chữ

 

XII

Mẫu biểu khai thuế đối với hoạt động dầu khí

 

99

01/TK-VSP (Tờ khai thuế tạm tính)

01/TK-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [30a] Sản lượng dầu khí xuất bán quy đổi và [30b] Hệ số quy đổi (để phù hợp với đơn vị tính tại các hợp đồng mua bán dầu khí).

 

100

01-1/TNDN-VSP (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với dầu khí (Áp dụng đối với thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại))

01-1/TNDN-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [1] Dầu thô, [2] Condensate và [3] Khí thiên nhiên (để phù hợp với từng loại sản phẩm dầu khí được kê khai riêng).

 

101

01-1/PTHU-VSP (Tờ khai phụ thu tạm tính (Đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại)                          

01-1/PTHU-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [1] Dầu thô, [2] Condensate (để phù hợp với từng loại sản phẩm dầu khí được kê khai riêng).

 

102

01/LNCL-VSP (Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro”))

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

103

02/TAIN-VSP (Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí)

02/TAIN-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [33] Tỷ giá quy đổi (để thống nhất với các tờ khai)

 

104

02-1/TAIN-VSP (Phụ lục bảng kê sản lượng và doanh thu xuất bán dầu khí)

02-1/TAIN-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

 

 

105

02/TNDN-VSP (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp)

02/TNDN-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [37] Tỷ giá quy đổi (để thống nhất với các tờ khai)

 

106

01/ĐCĐB-VSP (Tờ khai điều chỉnh thuế đặc biệt đối với khí thiên nhiên)

01/ĐCĐB-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

 

 

107

02/PTHU-VSP (Tờ khai quyết toán phụ thu)

02/PTHU-VSP (Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [30] Tỷ giá quy đổi (để thống nhất với các tờ khai)

 

108

02-1/PTHU-VSP (Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

109

01/LNCN-VSP (Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro”))

01/LNCN-VSP  ((Thông tư số 176/2014/TT-BTC)

 

 

110

01/TAIN-DK (Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí)

01/TAIN-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [30b] Hệ số quy đổi (để phù hợp với các hợp đồng mua bán dầu khí).

 

111

01/TNDN-DK (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với dầu khí)

01/TNDN-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [29a] Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên xuất bán quy đổi và [29b] Hệ số quy đổi (để phù hợp với các hợp đồng mua bán dầu khí).

 

112

01/LNCN-PSC(Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy đinh tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

113

01/PTHU-DK (Tờ khai phụ thu tạm tính)

01/PTHU-DK (Thông tư số 22/2010/TT-BTC)

– Bổ sung các chỉ tiêu: [01] Dầu thô; [02] Condensate; từ chỉ tiêu [13] đến [21] thông tin về đơn vị được ủy quyền; [31] tỷ giá quy đổi.

– Bỏ chỉ tiêu [06] Giấy phép đầu tư và [10] Tài khoản tiền gửi để thống nhất với các tờ khai dầu khí.

 

114

02/TAIN-DK (Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí)

02/TAIN-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

 

 

115

02-1/PL-DK (Phụ lục sản lượng và doanh thu xuất bán dầu khí)

02-1/PL-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

Bổ sung chỉ tiêu [04a] Lần đầu và [04b] Bổ sung lần thứ (để thống nhất với các tờ khai)

 

116

02/TNDN-DK (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dầu khí)

02/TNDN-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

 

 

117

02/PTHU-DK (Tờ khai quyết toán phụ thu (áp dụng đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư))

02/PTHU-DK (Thông tư số 22/2010/TT-BTC)

– Bổ sung các chỉ tiêu: [01] Dầu thô; [02] Condensate; từ chỉ tiêu [13] đến [21] thông tin về đơn vị được ủy quyền; [31] tỷ giá quy đổi.

– Bỏ chỉ tiêu [06] Giấy phép đầu tư và [10] Tài khoản tiền gửi để thống nhất với các tờ khai dầu khí.

 

118

03/PTHU-DK (Tờ khai quyết toán phụ thu)

03/PTHU-DK (Thông tư số 22/2010/TT-BTC)

– Bổ sung các chỉ tiêu: [01] Dầu thô; [02] Condensate; từ chỉ tiêu [13] đến [21] thông tin về đơn vị được ủy quyền; [31] tỷ giá quy đổi.

– Bỏ chỉ tiêu [06] Giấy phép đầu tư và [10] Tài khoản tiền gửi để thống nhất với các tờ khai dầu khí.

 

119

04/PTHU-DK (Phụ lục bảng kê sản lượng và giá bán dầu thô khai thác)

04/PTHU-DK (Thông tư số 22/2010/TT-BTC)

Bổ sung các chỉ tiêu: [01] Dầu thô; [02] Condensate; chỉ tiêu [06] và [07] thông tin về đơn vị được ủy quyền để thống nhất với các tờ khai dầu khí.

 

120

05/PTHU-DK (Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp)

05/PTHU-DK (Thông tư số 22/2010/TT-BTC)

Bổ sung các chỉ tiêu: [01] Dầu thô; [02] Condensate; chỉ tiêu [06] và [07] thông tin về đơn vị được ủy quyền để thống nhất với các tờ khai dầu khí.

 

121

02/LNCL-PSC (Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

122

01/PL-DK (Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí)

01/PL-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC).

Bổ sung chỉ tiêu [04a] Lần đầu và [04b] Bổ sung lần thứ (để thống nhất với các tờ khai)

 

123

02-1/PL-DK (Phụ lục phân chia tiền dầu, khí xuất bán)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

124

03/TNDN-DK (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia Hợp đồng dầu khí của tổ chức tiến hành hoạt động dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí))

03/TNDN-DK DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC)

 

 

125

01/BCTL-DK (Báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế)

01/BCTL-DK (Thông tư số 36/2016/TT-BTC).

 

 

126

01/TNS-DK (Tờ khai các khoản thu về hoa hồng dầu khí, tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu khí)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

XIII

Mẫu biểu khai thuế đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm

 

127

01/KTTSBĐ (Tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý)

Không có

 

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 7 và điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điểm b Khoản 5 Điều 7 và điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

128

01-1/KTTSBĐ (Phụ lục bảng kê chi tiết số thuế phải nộp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 7 và điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điểm b Khoản 5 Điều 7 và điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

XIV

Mẫu biểu khai lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

 

129

01/CTLNĐC (Tờ khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên)

01/CTLNĐC (Thông tư số 61/2016/TT-BTC)

Sửa đổi theo nguyên tắc chung nêu trên.

 

130

01/QT-LNCL (Tờ khai quyết toán lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ)

01/QT-LNCL (Thông tư số 61/2016/TT-BTC)

– Bổ sung chỉ tiêu “Số lợi nhuận sau thuế còn lại nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này” để xác định chính xác số còn phải nộp của NNT

– Bỏ mục về tính tiền chậm nộp để phù hợp với quy định về tính TCN tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và sẽ ban hành theo quy định về Nghị định sửa đổi Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

– Sửa đổi theo nguyên tắc chung nêu trên.

 

131

01-1/QT-LNCL (Phụ lục Bảng phân bổ lợi nhuận sau  thuế còn lại phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán)

01/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT-DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)

Bổ sung cột (8) Số lợi nhuận sau thuế còn lại phải nộp cho từng tỉnh theo quyết toán, cột (9) số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này; cột (10) Số lợi nhuận sau thuế còn lại đã tạm nộp cho từng tỉnh; cột (11) Chênh lệch giữa số phải nộp và số đã tạm nộp trong năm để xác định bù trừ số nộp thừa, nộp thiếu giữa số tạm nộp trong năm với số quyết toán cuối năm tại từng tỉnh, cột (12) Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã nộp tạm nộp trong năm để xác định bù trừ số nộp thừa, nộp thiếu giữa số tạm nộp trong năm với số quyết toán cuối năm tại từng tỉnh.

 

XV

Hồ sơ khác

 

132

01/ĐK-TĐKTT (Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điểm b khoản 2 Điều 9 và Danh mục hồ sơ khai thuế tại Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) trên cơ sở sửa Thông báo chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT từ Quý sang Tháng mẫu 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC

 

133

02/XĐ-PNTT (Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý)

Không có

Bổ sung mẫu biểu theo quy định tại Điểm b khoản 2 Điều 9 và Danh mục hồ sơ khai thuế tại Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

 

 

 

 

 

 

 

II

MẪU BIỂU HOÀN THUẾ THAY ĐỔI SO VỚI HIỆN HÀNH

 

 

1

01/HT (Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN)

01/ĐNHT

(Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

– Đối với thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:

+ Sửa cột “Kỳ tính thuế” thành “Kỳ đề nghị hoàn thuế” có thông tin “Từ kỳ” và “Đến kỳ” đáp ứng việc hoàn thuế cho 2 kỳ tính thuế liên tiếp trở lên.

+ Sửa cột “Lý do đề nghị hoàn trả” thành “Trường hợp đề nghị hoàn thuế” để phù hợp với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

+ Bổ sung cột “Mã giao dịch điện tử của hồ sơ khai thuế đề nghị hoàn” để đối chiếu số đề nghị hoàn trên hồ sơ này số đề nghị hoàn trên hồ sơ khai thuế với kỳ đề nghị hoàn thuế tương ứng.

– Đối với thông tin về hình thức hoàn trả là bù trừ cho khoản phải nộp NSNN:

+ Bổ sung cột “Mã số thuế” đáp ứng việc bù trừ số thuế phải nộp của NNT khác.

+ Bỏ các cột “Quyết định thu/Tờ khai hải quan”, “Nộp vào tài khoản”.

+ Bổ sung cột “Ghi chú” để NNT ghi khi đề nghị bù trừ cho số phải nộp theo văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra tài chính, Thanh tra chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có).

+ Bổ sung cột “Mã định danh khoản phải nộp (nếu có)” để NNT kê khai chính xác thông tin của khoản phải nộp đề nghị bù trừ trong trường hợp khoản phải nộp đã được cơ quan thuế gán thông tin mã định danh.

– Đối với thông tin về hình thức hoàn trả là hoàn trả trực tiếp cho NNT:

+ Bổ sung thông tin “Tên chủ tài khoản” trong trường hợp nhận tiền hoàn trả bằng chuyển khoản.

+ Bổ sung thông tin “CMND/CCCD/Hộ chiếu/SĐDCN”, “Ngày cấp”, “Nơi cấp” trong trường hợp nhận tiền hoàn trả bằng tiền mặt để phù hợp với thông tin thanh toán, chi trả của KBNN.

 

2

02/HT (Giấy đề nghị hoàn thuế theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc điều ước quốc tế khác)

02/ĐNHT

(Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

 

– Bổ sung các chỉ tiêu để có đủ thông tin trong trường hợp NNT đề nghị hoàn thuế theo Điều ước quốc tế khác các hiệp định tránh đánh thuế hai lần: “Điều ước quốc tế”, “cá nhân”.

– Sửa thông tin chỉ tiêu “Số đã nộp đề nghị hoàn” thành chỉ tiêu “Số tiền đã nộp” và “Số tiền đề nghị hoàn trong kỳ” để làm rõ thông tin về số thuế đề nghị hoàn và số thuế đã nộp của NNT.

– Bổ sung hoặc bỏ một số thông tin về khoản phải nộp NSNN bù trừ với số đề nghị hoàn trả, thông tin thanh toán, chi trả của của KBNN tương tự mẫu 01/HT (Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN): “Mã định danh khoản phải nộp (nếu có), “Tên chủ tài khoản”, “CMND/CCCD/ Hộ chiếu/SĐDCN” “Ngày cấp”, “Nơi cấp”, …

 

3

01-1/HT (Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào)

01-1/ĐNHT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.)

 

Bổ sung các chỉ tiêu về thông tin “Đơn vị tính”, “Số lượng”, “Đơn giá” là các thông tin tại hóa đơn mua vào hàng hóa, dịch vụ của NNT để CQT kiểm tra, đối chiếu với thông tin mua hàng của NNT.

 

4

01-2/HT (Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan)

01-4/ĐNHT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.)

 

+ Bỏ các chỉ tiêu về “Hợp đồng nhập khẩu” để đơn giản thông tin kê khai của NNT khi đề nghị hoàn.

+ Bổ sung thông tin về “Mã loại hình” và “Nước nhập khẩu” để CQT đối chiếu, kiểm tra thông tin NNT kê khai với thông tin về hàng hóa đã thông quan.

 

5

01-3a/HT (Bảng kê thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao)

01-2/ĐNHT, 01-3/ĐNHT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.)

 

    Tích hợp đề nghị hoàn của các viên chức ngoại giao Việt Nam vào mẫu đề nghị hoàn của cơ quan đại diện ngoại giao như sau:

+ Tách riêng mục hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ và hoá đơn mua xăng theo từng biển số xe cho rõ ràng, thuận lợi cho việc lập và kiểm soát thông tin mẫu biểu.

+ Bỏ cột “Cục Lễ tân duyệt về danh mục, số lượng hàng hoá, dịch vụ” đối với từng hoá đơn. Việc xác nhận các hoá đơn không đủ điều kiện hoàn được chuyển xuống phần xác nhận của Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước.

+ Bổ sung thông tin về tổng số tiền thuế được hoàn (gồm số tiền thuế được hoàn của cơ quan đại diện ngoại giao và tổng số tiền thuế được hoàn của các cá nhân viên chức ngoại giao) tại phần xác nhận của Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước để thông tin được rõ ràng và tạo thuận lợi cho việc đối chiếu thông tin giữa các bảng kê với giấy đề nghị hoàn mẫu 01/HT.

 

 

6

01-3b/HT (Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng)

Chưa có

Bổ sung bảng kê này với các thông tin phục vụ việc hoàn trả cho từng cá nhân viên chức ngoại giao: thông tin hộ chiếu, thông tin nhận tiền hoàn trả, số tiền thuế đề nghị hoàn và số tiền thuế được hoàn theo xác nhận của Cục Lễ Tân.

 

 

7

01-4/HT (Bảng kê chứng từ hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh)

Phụ lục 6 (Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014 ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính)

 

Bổ sung một số thông tin liên quan đến hoá đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế để kiểm tra và đối chiếu với thông tin về Số tiền thuế người nước ngoài được hoàn do Tổng cục Hải quan cung cấp theo quy định tại điểm II.5 Phụ lục 10 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Bổ sung thông tin về người nước ngoài, gồm: họ và tên, thông tin hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh (số, ngày cấp, quốc tịch);

+ Bổ sung thông tin về trị giá hàng chưa thuế GTGT;

+ Bổ sung thông tin tên cơ quan hải quan xác nhận.

 

 

8

02-1/HT (Bảng kê chứng từ nộp thuế)

Không có

Bổ sung mẫu biểu 02-1/HT (Bảng kê chứng từ nộp thuế) để CQT xác định, đối chiếu với số đã nộp NSNN của NNT đề nghị hoàn thuế đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác/trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoàn thuế TNCN khi quyết toán. NNT không phải nộp chứng từ nộp thuế có xác nhận của KBNN/NHTM hoặc bản chụp chứng từ nộp thuế cho CQT như quy định tại Điều 43, Điều 54 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

 

 

9

01/TB-HT (Thông báo về việc tiếp nhận <hồ sơ đề nghị hoàn thuế/hồ sơ đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế>)

01-1/TB-HĐT (Ban hành kèm theo 110/2015/TT-BTC)

– Tích hợp nội dung tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế với hồ sơ đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế đối với NNT nộp điện tử hoặc NNT nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại CQT.

– Bổ sung thông tin về “Ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ”, thông tin CQT tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hay không chấp nhận trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày CQT tiếp nhận hồ sơ.

– Bổ sung thông tin hỗ trợ NNT nếu có vướng mắc: Số điện thoại, địa chỉ, …

 

10

02/TB-HT (Thông báo về việc <chấp nhận/không chấp nhận> <Hồ sơ đề nghị hoàn thuế/Hồ sơ đề nghị huỷ hồ sơ đề nghị hoàn thuế>)

01-2/TB-HĐT (ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC)

– Tích hợp nội dung chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế với hồ sơ đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế, hồ sơ đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế đối với NNT nộp điện tử và nộp hồ sơ giấy tới CQT.

– Bổ sung thông tin CQT phân loại hồ sơ đề nghị hoàn thuế, thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế, lý do không chấp nhận đề nghị hoàn thuế, thông tin liên hệ … phù hợp với quy định tại Thông tư.

 

 

11

03/TB-HT (Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục)

Chưa có

CQT trả Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục theo mẫu số 03/TB-HT đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính không đủ thủ tục.

 

12

04/TB-HT (Thông báo về việc <hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế/không được hoàn thuế>)

02/HT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.)

 

Tích hợp thông báo của CQT đối với 3 trường hợp:

+ Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đủ điều kiện hoàn thuế, CQT phát hiện người nộp thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật và đã chuyển hồ sơ cho cơ quan công an điều tra hoặc người nộp thuế bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu giữ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ liên quan đến số thuế đề nghị hoàn

+ Trường hợp hồ sơ hoàn thuế không được hoàn thuế, NNT không thuộc đối tượng được hoàn thuế.

+ Trường hợp hồ sơ hoàn thuế có số thuế không được hoàn, CQT thông báo số thuế không đủ điều kiện được hoàn, lý do không hoàn.

 

 

13

05/TB-HT (Thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau)

01/HT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.)

 

Bỏ các thông tin về: Ngày CQT thông báo hồ sơ hoàn thuế chưa đủ thủ tục, ngày CQT nhận đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định để phù hợp với nội dung Thông tư.

 

14

01/QĐHT (Quyết định về việc hoàn thuế)

01/QĐHT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.)

 

– Sửa căn cứ pháp lý ban hành Quyết định hoàn thuế cho phù hợp với các văn bản pháp quy liên quan như Luật thuế, Luật phí và lệnh phí và bổ sung thông tin về mã giao dịch điện tử của NNT đề nghị hoàn thuế điện tử.

– Bỏ các thông tin: Ông/Bà/Tổ chức, Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp tại Điều 1- Hoàn trả cho…

– Bổ sung thông tin: “Tên chủ tài khoản”, “CMND/CCCD/ Hộ chiếu/SĐDCN” “Ngày cấp”, “Nơi cấp” để phù hợp với thông tin thanh toán, chi trả của KBNN.

– Bỏ thông tin “Tiểu mục” tại phần hoàn trả vì đã có thông tin về loại thuế được hoàn trả, KBNN căn cứ thông tin tiểu mục tại Lệnh hoàn để hạch toán chi hoàn.

– Sửa thông tin “Lý do hoàn trả” thành “Trường hợp hoàn thuế” để ghi rõ đề nghị hoàn trả theo quy định tại điểm, khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

 

 

15

01/PL-HTNT (Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả)

Không có

Bổ sung phụ lục chi tiết về số tiền thuế, tiền chậm, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả.

Điều 76 Luật Quản lý thuế

15

01/PL-HTNT (Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả)

Không có

 

 

16

02/QĐHT (Quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước)

02/QĐHT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.)

 

– Sửa căn cứ pháp lý ban hành Quyết định hoàn thuế cho phù hợp với các văn bản pháp quy liên quan như Luật thuế, Luật phí và lệnh phí và bổ sung thông tin về mã giao dịch điện tử của NNT đề nghị hoàn thuế điện tử.

– Bỏ các thông tin: Ông/Bà/Tổ chức, Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp tại Điều 1- Hoàn trả cho…

– Bổ sung thông tin: “Tên chủ tài khoản”, “CMND/CCCD/ Hộ chiếu/SĐDCN” “Ngày cấp”, “Nơi cấp” để phù hợp với thông tin thanh toán, chi trả của KBNN.

– Bổ sung thông tin “Mã số thuế”, bỏ thông tin về “Quyết định thu/ Tờ khai hải quan”, “Nộp vào tài khoản” tương ứng với mẫu Giấy đề nghị hoàn.

– Bỏ thông tin “Tiểu mục” tại phần hoàn trả, sửa thông tin “Lý do hoàn trả” thành “Trường hợp hoàn thuế” tương ứng với mẫu 01/QĐHT (Quyết định về việc hoàn thuế).

 

 

17

01/PL-BT (Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ)

Không có

Bổ sung phụ lục chi tiết về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được bù trừ.

Điều 76 Luật Quản lý thuế

18

03/QĐ-THH (Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế)

Không có

CQT ban hành Quyết định thu hồi hoàn thuế trong trường hợp phát hiện số thuế đã hoàn cho NNT chưa đúng quy định.

 

19

01/ĐNHUY (Văn bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế)

Không có

Người nộp thuế được gửi văn bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn trong trường hợp CQT chưa có kết quả xử lý đối với hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau hoặc chưa thực hiện công bố Quyết định kiểm tra trước hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.

 

 

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.