Hạch toán thuế TNCN (thu nhập cá nhân) – PIT

Bài viết hướng dẫn Hạch toán thuế TNCN (thu nhập cá nhân) – PIT – Hướng dẫn chi tiết có ví dụ minh họa đính kèm để người đọc hiểu trình tự.

Theo quy định của Luật thuế TNCN, có 10 nhóm thu nhập thuộc diện phải khấu trừ, kê khai thuế TNCN, trong đó đối với bên trả thu nhập chỉ phải khấu trừ, kê khai và nộp vào NSNN thay cho các cá nhân một số nhóm như: Thu nhập từ tiền lương, tiền công; từ đầu tư vốn; chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập dưới các hình thức trúng thưởng; từ bản quyền; chuyển nhượng quyền thương mại. Việc kê khai, khấu trừ thuế TNCN từ các khoản thu nhập trên đây ảnh hưởng đến công tác hạch toán kế toán tại đơn vị. Theo ý kiến của nhiều doanh nghiệp (nhất là các DN vừa và nhỏ, công tác kế toán chưa được nâng cao) việc hạch toán kế toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế TNCN có nhiều vướng mắc vì chưa có hướng dẫn cụ thể, hoặc không thống nhất khi vận dụng các quy định, nguyên tắc của kế toán để hạch toán khi phải khấu trừ, kê khai, nộp thuế TNCN.

1/ Hạch toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

Trường hợp lao động thuộc biên chế, quản lý và cá nhân ngoài doanh nghiệp nhưng có hợp đồng lao động (HĐLĐ) thời hạn làm việc từ 3 tháng trở lên thì công ty có thể cân nhắc:

  • Nếu là lao động trong biên chế, trong danh sách quản lý của DN thì phải mở chi tiết TK3341
  • Đối với số lao động khác ngoài số DN đang quản lý nêu trên thì phải mở chi tiết TK3348 (tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần như cá nhân lao động ổn định của DN). Căn cứ Bảng thanh toán tiền lương (trên mẫu 02-LĐTL) đơn vị có thể lập một mẫu biểu phù họp với thực tế của công tác quản lý, trong đó phản ánh các chỉ tiêu như họ, tên; mã số thuế; số người được giảm trừ gia cảnh; tổng thu nhập (có chia ra các khoản chi tiết); các khoản giảm trừ; đóng góp và số thuế phải khấu trừ, số tiền lương còn lại thực nhận trong kỳ kế toán.

Căn cứ vào số thuế phải khấu trừ của toàn doanh nghiệp trong biểu này kế toán ghi: Nợ TK 334; Có TK 3335 (Thuế TNCN).

Ví dụ, trích tờ khai thuế TNCN tháng T năm N của công ty Manabox Việt Nam, công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế là 1.453.400 đồng. Khi đó, bút toán ghi sổ là

Nợ TK 334: 1.453.400 đồng

Có TK 3335: 1.453.400 đồng

Trong trường hợp đơn vị có chi từ quỹ phúc lợi, khen thưởng (TK 353) và chịu thuế TNCN thì về nguyên tắc phải tổng hợp cả khoản thu nhập này với thu nhập của tiền lương, tiền công để tính và khấu trừ thuế, hạch toán kế toán. Do vậy nếu đồng thời trong kỳ có 2 khoản thu nhập trên đây thì phải tập hợp toàn bộ tổng thu nhập của hai khoản này, tính thuế và thực hiện hạch toán khấu trừ tương ứng:

Nợ TK 353; Có TK 3335 hoặc Nợ TK334; có TK 3335 

2/ Hạch toán thuế TNCN từ hợp đồng khoán, dịch vụ

Trường hợp thanh toán cho người lao động bên ngoài doanh nghiệp có cung ứng dịch vụ hay lao động thời vụ có HĐLĐ với thời hạn dưới 03 tháng hoặc Trường hợp các cá nhân ngoài DN có cung ứng các dịch vụ được nhận một khoản thù lao như tiền hoa hồng môi giới, đại lý; tham gia nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tham gia dự án, đề án; tư vấn; thiết kế, kiến trúc; dịch tài liệu; giảng dạy, quảng cáo; biểu diễn nghệ thuật….và các dịch vụ khác (nhìn chung phát sinh theo từng nghiệp vụ, vụ việc độc lập…) thuộc diện khấu trừ thuế 10% tính trên tổng thu nhập mỗi lần chi trả

Kế toán căn cứ vào nội dung nghiệp vụ, đối tượng nhận chi phí để hạch toán kế toán:

  • Nếu cung các dịch vụ như bốc xếp nguyên nhiên vật liệu nhập kho, văn phòng phẩm, vận chuyển hay chi phí chuyên gia lắp đặt TSCĐ… khi thanh toán ghi: Nợ TK 153,153; 211..; Có TK3335; Có TK111;112…
  • + Nếu chi phí tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng (đại lý là cá nhân); quảng cáo…ghi: Nợ TK 641(6417; 6418); Có TK3335; Có TK 111;112…
  • + Nếu chi phí cho việc thanh toán về thiết kế; kiến trúc một công trình ghi Nợ TK 211; Có TK 3335; Có TK111;112…
  • + Nếu chi cho chuyên gia hướng dẫn công nhân vận hành, sửa chữa bảo hành TSCĐ, công trình ghi: Nợ TK 627; Có TK 3335; Có TK111;112…
  • + Nếu chi cho biểu diễn nghệ thuật từ quỹ phúc lợi, khen thưởng ghi: Nợ TK 353; Có TK3335; Có TK111;112…
  • + Nếu chi cho đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật cho nhiều năm tài chính ghi Nợ TK 242; Có TK3335; Có TK111;112…
  • + Chi cho LĐHĐ dưới 3 tháng theo vụ việc thì tuỳ theo tính chất công việc hay bản chất của nghiệp vụ để hạch toán ghi nợ các tài khoản đối ứng, có thể ghi: Nợ TK642;627…Có TK3335; Có TK111;112…
  • + Nếu các nghiệp vụ trên đây không thanh toán bằng tiền mà đối trừ công nợ thì được thay thế ghi Có TK111;112 bằng ghi Có tài khoản công nợ tương ứng. Đồng thời có thể có thêm các bút toán Ghi Nợ TK 111;112; Có TK131 nếu giá trị hợp đồng bằng hoặc nhỏ hơn số công nợ phải trả cho cá nhân đó, hoặc ghi Nợ TK331; Có TK111;112 nếu giá trị hợp đồng lớn hơn số công nợ…

Hạch toán khấu trừ thuế TNCN đối với một số khoản khác

  • Thu nhập từ đầu tu vốn:

Chia cổ tức: Hết năm tài chính, khi có quyết định hoặc thông báo xác định khoản cổ tức, lợi nhuận phải thanh toán cho các nhà đầu tu hoặc các cổ đông ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận chua phân phối;

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)

Khi thanh toán lợi nhuận, cổ tức ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác – Ghi tổng số phải thanh toán (3388);

Có các TK 111, 112. . . (Số tiền thực trả);

Có TK 3335 – Thuế TNCN.

  • Trả lãi tiền vay:

Nếu là lãi tiền vay phải trả truớc ngắn hạn, dài hạn ghi

Nợ TK 242; Có TK 111,112; Có TK 3335.

Nếu là lãi tiền vay ngắn hạn nhưng thanh toán theo từng kỳ (không trả trước cho nhiều kỳ) ghi

Nợ TK 635;

Có TK 111,112; Có TK 3335

  • Thu nhập từ trúng thưởng khuyến mại:

Khi thanh toán khoản trúng thưởng, khuyến mại ghi:

Nợ TK 641 (6418);

Có TK 111,112; Có TK 3335

  • Thu nhập từ tiền bản quyền: Tiền bản quyền theo quy định của Luật thuế TNCN bao gồm: Quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp gồm sang chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, tên thương mại, quyền phát hành, bằng sáng chế, chương trình máy tính, bằng phát minh sáng chế…

+ Khi thanh toán tiền bản quyền (nếu đủ tiêu chuẩn là TSCĐ vô hình) trả ngay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (không nợ) kế toán ghi:

Nợ TK 213 (Tài khoản cấp 2 tương ứng);

Có TK 111,112; Có TK 3335.

+ Trường hợp thanh toán qua công nợ TK 331 khi mua bản quyền ghi:

Khi mua ghi: Nợ Tài khoản Nợ TK 213; Có TK 331.

Khi thanh toán ghi: Nợ TK 331; Có TK 111,112; Có TK 3335.

+ Nếu không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ vô hình mà giá trị lớn, phải phân bổ cho nhiều kỳ kinh doanh hoặc giá trị nhỏ nhưng phát sinh trước giai đoạn sản xuất khi thanh toán ghi:

Nợ TK 242; Có TK 3335; Có TK 111;112

Hạch toán khi nộp thuế:

Khi nộp tiền thuế vào NSNN ghi:

Nợ TK 3335;

Có TK 111,112

Hướng dẫn công ty khai thuế TNCN – Tờ khai 05/KK-TNCN

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.