Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng? Cách điền Mẫu 24/ĐK-TCT

Bài viết hướng dẫn Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế, ngành Thuế đã triển khai tiếp nhận hồ sơ bằng đường điện tử.

Thảo luận Topic này tại https://www.facebook.com/share/p/PWarPvvFjn7MgsWW/

Hướng dẫn chấm dứt hiệu lực mã số thuế online đối với doanh nghiệp, tổ chức có chữ ký số

Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế thực hiện qua mạng phải được đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử và có chữ ký số.

Bước 1: NNT truy cập vào Trang Thuế điện tử tại website https://thuedientu.gdt.gov.vn/; chọn mục “doanh nghiệp” đối với trường hợp chấm dứt MST của doanh nghiệp, tổ chức có chữ ký số.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản hoặc nếu chưa có tài khoản thì đăng ký tài khoản theo hướng dẫn tại Công văn 377/TCT-DNNCN 2021;

Bước 3: Chọn “Đăng ký thuế” và chọn “Kê khai và nộp hồ sơ đăng ký thuế”;

Bước 4: Tại mục “Chọn hồ sơ” chọn “24/ĐK-TCT- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (TT105/2020)” và nhấn chọn “Tiếp tục”;

Bước 5: Điền tờ khai theo mẫu và đính kèm các tài liệu tương ứng với từng trường hợp;

Bước 6: Gửi hồ sơ bằng chữ ký số và chờ xác nhận của cơ quan thuế.

Trên đây là cách thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế qua mạng đối với tổ chức, doanh nghiệp có chữ ký số. Trường hợp còn lại bao gồm: tổ chức không sử dụng chữ ký số; cá nhân chưa có tài khoản giao dịch điện tử và chữ ký số; hộ cá nhân kinh doanh khi thực hiện thủ tục chấm dứt mã số thuế thì phải thực hiện bằng hình thức nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu điện. 

Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài – FDI Company Close

Cách điền Mẫu 24/ĐK-TCT

– Mục 1: Ghi theo tên NNT đã đăng ký thuế hoặc đăng ký kinh doanh;

– Mục 2: Điền mã số thuế cần đóng;

– Mục 3: Dành cho đối tượng là tổ chức, doanh nghiệp; hợp tác xã; NNT ghi theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế hoặc của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

– Mục 4: Dành cho đối tượng là hộ, cá nhân kinh doanh; NNT ghi theo địa chỉ kinh doanh của hộ, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế.

– Mục 5: NNT điền lý do chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Lưu ý: ghi đúng lý do xin đóng mã số thuế cá nhân.

Điều kiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định tại Điều 15 Thông tư số 105/2020/TT-BTC như sau:

– Đối với doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã được quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, m, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 105/2020/TT-BTC:

+ Người nộp thuế nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn;

+ Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có) theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế 2019 với cơ quan quản lý thuế;

+ Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc thì toàn bộ các đơn vị phụ thuộc phải hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.

– Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 105/2020/TT-BTC:

+ Người nộp thuế nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn nếu có sử dụng hóa đơn;

+ Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế 2019 với cơ quan quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.

+ Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có) theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế 2019 với cơ quan quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai.

– Đối với hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017: Hộ kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý hoặc có văn bản gửi cơ quan thuế cam kết doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Đối với cá nhân theo quy định tại Điểm k, l Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 105/2020/TT-BTC. Cụ thể: Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh); Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế 2019 với cơ quan quản lý thuế.

Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Căn cứ theo Khoản 4 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019, nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định như sau:

– Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực;

– Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 Luật Quản lý thuế 2019;

– Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó;

– Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay;

– Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế điện tử

Hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế thực hiện theo Mẫu số 24/ĐK-TCT (được ban hành kèm Thông tư số 105/2020/TT-BTC);

+ Các giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể (được hướng dẫn cụ thể tại Mục 4 Chương II Thông tư số 105/2020/TT-BTC). Cụ thể như sau:

Đối tượng NNT

Hồ sơ kèm theo

Các trường hợp đóng mã số thuế

(Theo Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường hợp NNT đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổ chức kinh tế, tổ chức khác

Đơn vị chủ quản

Bản sao một trong các giấy tờ: quyết định giải thể, chia, hợp đồng hợp nhất, sáp nhập, quyết định thu hồi chứng nhận đăng ký hoạt động, thông báo chấm dứt hoạt động, quyết định chuyển đổi.

Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc đã được cấp mã số thuế 13 chữ số thì đơn vị chủ quản phải có văn bản thông báo chấm dứt hoạt động gửi cho các đơn vị phụ thuộc để yêu cầu đơn vị phụ thuộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.

+ Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;

+ Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

+ Bị chia tách, bị sáp nhập, bị hợp nhất;

+ Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;

+ Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;

+ Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.

 

Đơn vị phụ thuộc

Bản sao quyết định hoặc thông báo chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc, bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với đơn vị phụ thuộc của cơ quan có thẩm quyền.

Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ

Bản sao một trong các giấy tờ: bản thanh lý hợp đồng/văn bản chuyển nhượng toàn bộ vốn góp tham gia hợp đồng.

Hộ kinh doanh,cá nhân kinh doanh ; địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh

Bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có)

Cá nhân (không kinh doanh)

Bản sao căn cước công dân/chứng minh thư gắn với MST được cấp

+ Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

+ Cá nhân trùng 2 mã số thuế.

Trường hợp NNT đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp, hợp tác xã bị chia, sáp nhập, hợp nhất

Một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định chia, bản sao hợp đồng hợp nhất, bản sao hợp đồng sáp nhập.

+ Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;

+ Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.

 

Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã

Một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp, hợp tác xã về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

 

 

– Quyết định giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã; Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã do chia, hợp nhất, sáp nhập; hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;

– Thông báo giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã; Thông báo chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã do chia, hợp nhất, sáp nhập; Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã của cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng ký hợp tác xã.

– Quyết định, Thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Văn bản tương đương của cơ quan cấp phép.

– Quyết định Tuyên bố phá sản của Tòa án.

– Các giấy tờ liên quan của cơ quan có thẩm quyền xác nhận cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự (Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự).

– Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo quy định tại Điều 17 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

 

 

Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091

Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.

_______________

Công ty TNHH Manabox Việt Nam
Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Facebook: https://www.facebook.com/ManaboxVietnam

    Liên hệ với chúng tôi




    You cannot copy content of this page.

    Please contact with Manabox for more support.