Chương trình kiểm toán THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP được tham khảo từ tài liệu do Hội kiểm toán Viên hành nghề Việt Nam VACPA chia sẻ.
Nội dung bài viết
MỤC TIÊU KIỂM TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
|
Cơ sở dẫn liệu |
|
1. |
Đảm bảo nghĩa vụ thuế TNDN hiện hành được tính toán và hạch toán phù hợp với các quy định về thuế TNDN phải tuân thủ và phù hợp với chuẩn mực lập và trình bày BCTC được áp dụng. |
E, R&O, C, V/Tính hiện hữu, quyền và nghĩa vụ, tính đầy đủ, đánh giá |
2. |
Đảm bảo thuế TNDN hoãn lại được hạch toán chính xác. |
E, R&O, C, V/Tính hiện hữu, quyền và nghĩa vụ, tính đầy đủ, đánh giá |
3. |
Đảm bảo các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi mà tài sản sẽ được thực hiện trong tương lai gần. |
V/Đánh giá |
4. |
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong BCTC. |
P&D/Trình bày và thuyết minh |
RỦI RO ở cấp độ cơ sở dẫn liệu
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:
Cơ sở dẫn liệu |
E/Tính hiện hữu |
R&O/Quyền và nghĩa vụ |
C/Tính đầy đủ |
V/Đánh giá |
P&D/Trình bày và thuyết minh |
Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (Thấp/Trung bình/Cao) |
|
|
|
|
|
XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu |
Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng |
Ghi thủ tục kiểm toán (*) |
|
|
|
(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM – BCTC 2019).
Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)
Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.
|
|
Xử lý cơ sở dẫn liệu |
Tham chiếu giấy làm việc |
Có thỏa mãn với kết quả không? Có/Không |
Chữ ký và ngày thực hiện |
A. Thủ tục chung |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29] không. |
A |
|
|
|
|
Thu thập phân loại thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại và đối chiếu với sổ cái. |
|
|
|
|
1 |
Lập Bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS của kỳ hiện tại và số liệu đã được kiểm toán của kỳ trước. |
A |
|
|
|
2 |
Thu thập bảng chi tiết về nghĩa vụ thuế TNDN hiện hành trong đó chỉ ra số dư đầu kỳ, các khoản phát sinh trong kỳ, các khoản chi trả trong kỳ. Đối chiếu số dư cuối kỳ với bảng tổng hợp số liệu nêu trên. |
E, A |
|
|
|
3 |
Thu thập bảng chi tiết về khoản thuế TNDN hoãn lại trong đó chỉ ra giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và chênh lệch tạm thời như các khoản nợ phát sinh từ việc khấu hao nhanh. Đối chiếu số dư cuối kỳ với bảng tổng hợp số liệu. |
E, A |
|
|
|
|
Thực hiện các thủ tục phân tích: |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện thủ tục phân tích sau: (a) So sánh các số liệu của kỳ hiện tại với các số liệu của kỳ trước, đánh giá tính thích hợp của biến động; (b) Soát xét và so sánh các chỉ số chính hoặc các chỉ số hoạt động khác; và (c) Soát xét các khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện hoặc các khoản mục bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng. |
C, E, A |
|
|
|
5 |
Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể được xác định từ việc thực hiện các thủ tục phân tích dẫn đến tài sản thuế thu nhập hoãn lại/thuế thu nhập hoãn lại phải trả và thuế TNDN hiện hành chứa đựng sai sót trọng yếu không. |
C, E, A, V |
|
|
|
6 |
Đọc lướt sổ cái để xác định những khoản mục, nghiệp vụ bất thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần). |
C, E, A, V |
|
|
|
B. Thuế TNDN hiện hành |
|
|
|
|
|
1 |
Đối với bảng tổng hợp biến động thuế TNDN hiện hành: (a) Kiểm tra tính chính xác số học; (b) Kiểm tra số tiền đã trả trong kỳ hiện tại với bản sao kê ngân hàng và bản sao các đánh giá và so sánh các khoản tiền hoàn thuế nhận được với các tài liệu tương ứng; (c) Đối chiếu nghĩa vụ thuế TNDN hiện hành với các tính toán thuế TNDN hiện hành; (d) Soát xét số dư thuế TNDN hiện hành với việc chấp thuận tính thuế của các cơ quan thuế có liên quan; (e) Xem xét về việc thay đổi thuế suất, miễn giảm, ưu đãi về thuế hoặc quy định thuế trong năm được áp dụng đối với đơn vị; và (f) Kiểm tra thuế suất áp dụng. |
C, E, A, V |
|
|
|
2 |
Thu thập tính toán thuế TNDN hiện hành và thực hiện các thủ tục sau: (a) Kiểm tra lợi nhuận trước thuế được sử dụng trong việc tính toán đối chiếu với Báo cáo KQHĐKD, đối chiếu số thuế TNDN phải nộp trên tờ khai với số liệu trên sổ kế toán, BCTC; (b) Soát xét các khoản chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế TNDN để xác định xem các khoản điều chỉnh có được thực hiện theo các quy định về thuế có liên quan không; Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của việc xác định các khoản thu nhập và chi phí chịu thuế/không chịu thuế, được/không được khấu trừ hoặc được hưởng ưu đãi, miễn giảm hoặc chịu mức thuế suất khác nhau trên cơ sở kết quả kiểm toán các phần hành doanh thu/chi phí liên quan; (c) Thu thập các phân tích về các khoản lợi nhuận hoặc các khoản lỗ có thể bao gồm các khoản chi phí không được khấu trừ; (d) Xác định tính chính xác số học của việc tính toán; và (e) Soát xét việc phân bổ chi phí thuế cho thuế TNDN và các thuế khác nếu có. |
C, E, A, V |
|
|
|
3 |
Kiểm tra các quy định về thuế được áp dụng liên quan tới thu nhập có từ nước ngoài có được tính toán phù hợp. |
V, A |
|
|
|
4 |
Soát xét lại tình hình thuế TNDN hiện hành bao gồm thu thập chi tiết đánh giá từ đầu năm và những vấn đề quan trọng đang phải xử lý với cơ quan thuế để đánh giá khả năng ghi thừa/thiếu nghĩa vụ thuế TNDN. |
C, E, V |
|
|
|
5 |
Xem xét liệu có phải ghi tăng hoặc ghi giảm các nghĩa vụ thuế liên quan đến những năm trước đây không. |
C, E, V |
|
|
|
6 |
Kiểm tra thuế thu nhập hoãn lại phải trả (tài sản thuế thu nhập hoãn lại) của kỳ hiện tại và các kỳ trước đã được xác định theo số thuế dự kiến phải trả (phải thu lại từ) cơ quan thuế, thuế suất được sử dụng (và pháp luật về thuế TNDN) đã được ban hành hoặc có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán. |
C, E, V |
|
|
|
C. Thuế TNDN hoãn lại |
|
|
|
|
|
1 |
Thu thập bảng phân tích tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả, tùy theo điều kiện áp dụng và xem xét liệu các khoản chênh lệch tạm thời đã được hạch toán phù hợp hay chưa. Ví dụ chênh lệch tạm thời dẫn đến tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả là: (a) Chênh lệch phát sinh từ tỷ lệ khấu hao khác nhau giữa mục đích kế toán và mục đích thuế; (b) Các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và nợ thuế chưa sử dụng khi chắc chắn trong tương lai sẽ có khoản lợi nhuận tính thuế để sử dụng các khoản lỗ và khoản nợ thuế chưa sử dụng này. |
C, E, A, V |
|
|
|
2 |
Thu thập bảng tính thuế thu nhập hoãn lại và thực hiện các thủ tục sau: (a) Đối chiếu giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả với bảng tổng hợp có liên quan; (b) Kiểm tra với bảng tính thuế TNDN hiện hành để xem có chênh lệch tạm thời nào bị bỏ sót không; và (c) Xác minh lại tính chính xác số học của các tính toán. |
A, V |
|
|
|
3 |
Kiểm tra tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả có được tính toán theo thuế suất dự kiến áp dụng cho thời kỳ mà tài sản được thực hiện và nợ phải trả được thanh toán, dựa trên thuế suất (và pháp luật về thuế TNDN) đã ban hành tại ngày kết thúc kỳ kế toán. |
A, V |
|
|
|
D. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng. |
|
|
|
|
|
1 |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được ghi nhận khi đơn vị có đủ lợi nhuận chịu thuế trong tương lai để bù đắp các khoản lỗ tính thuế. Khi đơn vị có khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng, đơn vị chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi đơn vị có các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế hoặc có bằng chứng chắc chắn rằng đơn vị sẽ đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai. Soát xét đánh giá và ước tính của khách hàng, xác định liệu tài sản thuế hoãn lại được ghi ghi nhận có hợp lý không. |
C, E, V |
|
|
|
2 |
Đối với trường hợp có các khoản lỗ tính thuế và nợ thuế chưa sử dụng, kiểm tra lại đánh giá hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý. |
C, E, V |
|
|
|
3 |
Thu thập đánh giá lại của khách hàng về các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận, rà soát lại xem các đánh giá có còn phù hợp không. |
C, E, V |
|
|
|
E. Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tính hợp lý trong xử lý kế toán đối với thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại đã được xác định hay ghi có trực tiếp vào khoản mục vốn chủ sở hữu. |
C, E, A |
|
|
|
F. Trình bày và thuyết minh |
|
|
|
|
|
1 |
Đảm bảo thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại được thuyết minh phù hợp trên BCTC theo khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng. |
P&D |
|
|
|
2 |
Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC về khoản mục này để bảo đảm việc trình bày và thuyết minh phù hợp. |
P&D |
|
|
|
3 |
Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh. |
P&D |
|
|
|
Liên hệ nếu quý khách cần tư vấn thêm: Ms Huyền Hotline/Zalo – 094 719 2091
Email: pham.thi.thu.huyen@manaboxvn.jp.
_______________
Gia nhập Manabox từ 2017 và hiện đang đảm nhận vai trò làm Giám đốc vận hành, với mong muốn chia sẻ kiến thức của bản thân, Việt Anh sẽ cung cấp những bài viết chất lượng nhất đến độc giả cả về phương diện tình huống thực tiễn và cả góc độ quy định pháp lý.